Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Hồ Thị Cẩm Tú

ppt 15 trang buihaixuan21 5390
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Hồ Thị Cẩm Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_bai_25_phuong_trinh_can_bang_nhiet_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Hồ Thị Cẩm Tú

  1. MƠN: VẬT LÝ GV : HỒ THỊ CẨM TÚ
  2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1 : Hãy viết công thức tính nhiệt lượng và cho biết ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức ? Trả lời : Q = m.c. t Trong đó : Q: là nhiệt lượng vật thu vào ( J ) m: là khối lượng của vật ( Kg ) o t = t2 – t1 : là độ tăng nhiệt độ ( C hoặc K ) c: là nhiệt dung riêng ( J/Kg.K ) Câu 2 : Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ? Trả lời : - Tra bảng để biết độ lớn của nhiệt dung riêng - Đo : + Khối lượng bằng cân + Độ tăng nhiệt độ bằng nhiệt kế
  3. Hãy quan sát hình sau : Giọt nước sôi Đố em biết, khi nhỏ một giọt nước sôi vào một ca đựng nước lạnh thì giọt nước truyền nhiệt cho ca nước hay ca nước truyền nhiệt cho giọt nước ? Ca đựng nước lạnh
  4. PGD&ĐT Tân Thạnh – Long An Trường THCS Nhơn Ninh Tiết 33 – Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
  5. Tiết 32 - Bài 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I/- Nguyên lí truyền nhiệt :  1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn  2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại  3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào Ví dụ minh hoạ như sau : Nhiệt độ bằng nhau Nhiệt lượng Nhiệt lượng Vật A Truyền nhiệt Vật B Nhiệt độ caotoả ra thu vào Nhiệt độ thấp Tiếp xúc nhau
  6. Tiết 32 - Bài 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I/- Nguyên lí truyền nhiệt: II/- Phương trình cân bằng nhiệt : Em hãy nhắc lại công Nhiệt lượng toả ra cũng thức tính nhiệt lượng tính bằng công thức : mà vật thu vào ? Trong đó : t1 = t2- t1 Trong đó : t2 = t1- t2 với t1là nhiệt độ đầu với t1 là nhiệt độ đầu Q thu vào Q toả ra t2là nhiệt độ cuối t2 là nhiệt độ cuối Q thu vào = m1 .c1 . t1 Q toả ra = m2 .c2 . t2
  7. Tiết 32 - Bài 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I/- Nguyên lí truyền nhiệt: II/- Phương trình cân bằng nhiệt : III/- Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt : Thả một quả cầu nhôm khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
  8. Tĩm tắt Nhơm Nước m1 = 0,15 kg c2 = 4200 J/kg.K o c1 = 880 J/kg.K t1 = 20 C o o t1 = 100 C t2 = 25 C o t2 = 25 C m2 = ? kg Giải Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ 100oC xuống o 25 C là : Q1 = m1.c1.( t1 –t2) = 0,15. 880.( 100 - 25 ) = 9900 J/Kg.K Nhiệt lượng nước thu vào khi nhiệt độ hạ từ 100oC xuống 25oC là : Q2 = m2.c2.(t2– t1 ) Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào : Q2 = Q1 m2.c2.( t – t2) = 9900 m2 4200.( 25 - 20 ) = 9900 9900 m = 2 4200(25 − 20) ĐS : m2 = 0,47Kg
  9. Tiết 32 - Bài 25 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I/- Nguyên lí truyền nhiệt: II/- Phương trình cân bằng nhiệt : III/- Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt : IV/- Vận dụng:
  10. C1: a)- Hãy dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hổn hợp gồm 200g nước đang sôi đổ vào 300g nước ở nhiệt độ trong phòng. b)- Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giá trị của nhiệt độ tính được. Giải thích tại sao nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo được Giải Nhiệt lượng mà 200g nước sôi tỏa ra : Tóm tắt câu a: Q = m .c.( t - t ) c = 4200J/Kg.K 1 1 1 2 =0,2.c.(100 – t2 ) m1 = 200g = 0,2Kg Nhiệt lượng mà 300g nước ở nhiệt độ phòng thu vào : o Q = m .c.(t – t ) t1 = 100 C 2 2 2 1 m = 300g = 0,3Kg 2 = 0,3.c. (t2 – 25 ) t1 = nhiệt độ phòng Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có : (25oC) Q1 = Q2 0,2.c.( 100 – t2 ) = 0,3.c.( t2 – 25 ) o 20 – 0,2 t = 0,3 t – 7,5 t2 = ? C 2 2 20 – 7,5 = 0,3 t2 + 0,2 t2 27,5 = 0,5t o ĐS : t2 = 55 C
  11. C2: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5Kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ ? Tóm tắt : Giải m1 = 0,5kg Nhiệt lượng mà nước nhận bằng nhiệt lượng mà c1 = 380J/kg.K miếng đồng tỏa ra : o t1 = 80 C o Q = Q = m c ( t – t ) t2 = 20 C 2 1 1 1 1 2 = 0,5.380.( 80 – 20 ) = 11400 J m2 = 500g = 0,5kg Nước nóng thêm : Q2 = ? J Q2 = m2.c2. t2 o t2 = ? C 11400 = 0,5.4200. t2 o t2 = 5,43 C o ĐS : Q2 = 11400 J và nước nóng thêm 5,43 C
  12. Củng cố Hãy nêu nguyên lí truyền nhiệt ?  1- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn  2-Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại  3- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào Hãy nêu cách giải bài tập dùng: PT- CBN? Qtỏa = Qthu
  13. Củng cố Các bước giải bài tập phương trình cân bằng nhiệt Bước 1 : Đọc đề và tìm hiểu đề bằng cách gạch dưới những con số về khối lượng, nhiệt độ, tên chất. Bước 2: Phân tích xem có bao nhiêu chất tham gia truyền nhiệt theo nguyên lí truyền nhiệt. Xác nhận các tham số cho từng chất ứng với từng đơn vị. Xác nhận đâu là nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối của từng chất. Dự kiến lời giải, dự kiến công thức nào sẽ sử dụng để giải Bước 3: Tóm tắt đề Bước 4: Hoàn thành bài giải theo dữ kiện đã tóm tắt Bước 5: Kiểm tra kết quả và ghi đáp số
  14. Nhiệm vụ về nhà: Học bài Làm bài tập C3 SGK trang 89 ✓Ơn lại cơng thức thính nhiệt lương ✓Ơn lại phương trình cân bằng nhiêt ✓Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập”