Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Nhiệt năng và các hình thức truyền nhiệt - Năm học 2019-2020

ppt 26 trang buihaixuan21 5820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Nhiệt năng và các hình thức truyền nhiệt - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_chu_de_nhiet_nang_va_cac_hinh_thuc_tr.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Nhiệt năng và các hình thức truyền nhiệt - Năm học 2019-2020

  1. GIÁO ÁN GIẢM TẢI HỌC KỲ 2: NĂM 2019-2020 MÔN: VẬT LÝ 8 CHỦ ĐỀ Tiết 25: NHIỆT NĂNG VÀ CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT
  2. NHẮC LẠI BÀI CŨ 1/ Các chất được cấu tạo như thế nào? Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 2/ Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào? Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
  3. CơTrong năng hi ệqun ảtưbợóngng n giàyả m dcơần. năng quả bóng thay đổi như thế nào?
  4. I. NHIỆT NĂNG 1/ Định nghĩa
  5. I. NHIỆT NĂNG 1/ Định nghĩa  Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 2/ Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật
  6. Fe Fe Fe Fe Fe Thanh sắt ở nhiệt độ Fe Fe Fe Fe Fe bình thường Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Thanh sắt ở nhiệt độ cao Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Fe Nhiệt độ càng cao Các phân tử chuyển động c àng. nhanh Nhiệt năng của vật cà.ng lớn Nhiệt độ càng thấp Các phân tử chuyển động càng chậm Nhiệt năng của vật càng nhỏ
  7. I NHIỆT NĂNG 1/ Định nghĩa  Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 2/Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật  Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn (và ngược lại) II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
  8. LÀM TĂNG NHIỆT NĂNG CỦA ĐỒNG XU Cọ xát Bỏ vào nước nóng Dùng đèn chiếu Dùng búa Hơ nóng Phơi nắng đập
  9. I. NHIỆT NĂNG: II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG CỦA MỘT VẬT - NHIỆT Thực hiện công Truyền nhiệt (Dùng lực (Nhờ vào nguồn tác động) nhiệt khác) Phân loại Khi dùng lực tác động vào đồng xu, đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang nhiệt năng?
  10. I. NHIỆT NĂNG: II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG CỦA MỘT VẬT : Các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: - Thực hiện - Truyền nhiệt  Nêucông các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật.
  11. A a b c d e B Play
  12. Đồng Nhôm Thuỷ tinh Pla y Hình22.2
  13. Hình 22.3 Play
  14. Hình 22.4 Play
  15. THÍ NGHIỆM ĐỐI LƯU Hương Bìa Nến Hình 23.3
  16. THÍ NGHIỆM BỨC XẠ NHIỆT Thí nghiệm A B Không khí Bình tròn Đèn cồn Hình 23.4
  17. Các hình thức truyền nhiệt: a,Dẫn nhiệt: Nhiệt năng thay đổi dần từ vật này  sang vật khác, gọi là sự truyền nhiệt hay còn gọi là dẫn nhiệt. + Sự dẫn nhiệt còn phụ thuộc vào cấu tạo của chất, chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. b, Đối lưu : Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các  dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và khí. c,Bức xạ nhiệt: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt  bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không
  18. Là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác , từ vật này sang vật khác Là sự truyền nhiệt năng bằng các dòng chất lỏng hay khí Là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng
  19. III. NHIỆT LƯỢNG - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bới đi trong quá trình truyền nhiệt. - Ký hiệu: Q - Đơn vị: Jun (J) +,Ngoài ra còn dung đơn vị Calo :Cl 1Cal =4,2 J (4,186)
  20. BT 1 BT2 BT3 BT4 HDVN
  21. BÀI TẬP 1 Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A.Nhiệt độ. B. Nhiệt năng. C. Khối lượng. D. Thể tích.
  22. BÀI TẬP 2 Nhỏ mộtgiọt nước đang sôi vào mộtcốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm. B. Nhiệt năng của giọt nước giảm , của nước trong cốc tăng C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
  23. BÀI TẬP 3 Nhiệt năng của vật tăng khi: A. vật truyền nhiệt cho vật khác. B. vật thực hiện công lên vật khác. C. chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên. D. chuyển động của vật nhanh lên.
  24. BÀI TẬP 4 Một vật đang có nhiệt năng là 500J. Khi đun vật trên một bếp lửa thì nhiệt năng của vật tăng lên đến 700J. a/ Phần nhiệt năng vật nhận thêm là bao nhiêu? b/ Phần nhiệt năng này gọi là gì? TRẢ LỜI: a/ Phần nhiệt năng vật nhận thêm là 200J. b/ Phần nhiệt năng này gọi là nhiệt lượng (Q= 200J)
  25. ❖Học nội dung bài học. ❖Làm các bài tập 21.1 → 21.19 SBT. ❖Chuẩn bị kiến thức về công thức tính nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt ở bài 24,25 để học chủ đề sau: Công thức tính nhiệt lượng và hệ quả của nguyên lí truyền nhiệt.