Chuyên đề Vẻ đẹp của người lính thời k/c chống pháp qua Bài thơ Đồng chí
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Vẻ đẹp của người lính thời k/c chống pháp qua Bài thơ Đồng chí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_ve_dep_cua_nguoi_linh_thoi_kc_chong_phap_qua_bai_t.docx
Nội dung text: Chuyên đề Vẻ đẹp của người lính thời k/c chống pháp qua Bài thơ Đồng chí
- CHUYÊN ĐỀ VĂN 9 VẺ ĐẸP CỦA NGƯỜI LÍNH THỜI K/C CHỐNG PHÁP QUA BÀI THƠ ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Kiến thức: + Hiểu về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống TDP của DT ta. + Hiểu về lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm lên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. + Phát hiện đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Năng lực: + Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực, hợp tác, ra quyết định, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, quản lí thời gian, tìm kiếm và xử lí thông tin 3. Phẩm chất: + Thêm yêu mến, trân trọng tình đồng chí thiêng liêng cao cả của người chiến sĩ cách mạng trong cuộc kháng chiến chống Pháp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Một số bài thơ về tình đồng chí trong kháng chiến của tác giả khác. + Bài viết của tác giả: “Một vài kỉ niệm về bài thơ Đồng chí”, tranh minh hoạ về tình đồng chí + Máy chiếu, máy tính xách tay, 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu thêm về tác giả, tác phẩm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV cho hs nghe bài hát Đồng chí của Chính Hữu Đó cũng là tên một tác phẩm của Chính Hữu. Hôm nay, cô và các con cùng nhau tìm hiểu bài thơ này để hiểu và trân quý hơn về tình đồng chí của những người lính B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu chung A. Giới thiệu chung: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Tác giả: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Chính Hữu tên khai sinh Trần Đình GV đặt câu hỏi: Đắc (1926-2007) ? Dựa vào SGK hãy nêu những nét cơ bản về + Đề tài chủ yếu viết về người chiến sĩ tác giả Chính Hữu? quân đội của ông trong hai cuộc kháng ? Bài thơ được sáng tác trong thời gian nào? chiến chống Pháp và chống Mĩ. GV: ĐẶNG THỊ DUNG – THCS PHÚ LƯƠNG 1
- CHUYÊN ĐỀ VĂN 9 Hoàn cảnh sáng tác bài thơ ra sao? 2. Tác phẩm: - HS tiếp nhận nhiệm vụ + Bài thơ ra đời năm 1948. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo B. Đọc- Hiểu văn bản: nhóm. 1. Đọc - Hiểu chú thích: - Một nhóm trình bày. a. Đọc: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. b. Chú thích: - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số 2.Thể thơ- Bố cục: HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + Thể thơ tự do. Kết quả mong đợi: + Bố cục: 3 phần - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá 3. Phân tích: kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào a Cơ sở của tình đồng chí: bài học mới. * Nguồn gốc xuất thân * Giáo viên giới thiệu chân dung nhà thơ Chính + Quê anh « nước mặn đồng chua » Hữu và một số bìa sách của nhà thơ Chính Hữu nhiễm mặn ven biển, vùng đất phèn, trên màn hình và bổ sung: có độ chua cao + Tuổi thiếu niên ông ra Hà Nội học rồi tham + Làng tôi « đất cày sỏi đá » Trung du, gia kháng chiến chống Pháp ( 20 tuổi tòng miền núi -> đất bạc màu, khô cằn quân). Từ người lính Trung đoàn Thủ Đô ông -> thành ngữ : vùng đất xấu khó trồng đã trở thành nhà thơ quân đội. Chính Hữu hoạt trọt. động trong quân đội suốt 2 cuộc kháng chiến -> họ đều là những người nông dân chống Pháp Mỹ đầy thiếu thốn, khó khăn, gian nghèo, chung cảnh ngộ, hoàn cảnh khổ tác giả đã cảm nhận sâu sắc tình đồng chí, xuất thân. đồng đội. Thơ ông hầu hết viết về người lính và + Súng bên súng, đầu sát bên đầu hai cuộc kháng chiến, đặc biệt là những tình -> gắn bó để trở thành đôi bạn tâm cảm cao đẹp của người lính: tình đồng chí, tình giao, trở thành đồng đội, đồng chí của quê hương, sự gắn bó giữa tiền tuyến và hậu nhau. phương. =>Họ chung mục đích, cùng lí tưởng, + Thơ ông không nhiều nhưng đặc sắc, tiêu chung chiến hào chiến đấu vì độc lập biểu là bài “Đồng chí” Thơ của ông không tự do của Tổ Quốc. nhiều nhưng có phong cách ở sự gân guốc, tinh + Đôi người xa lạ-> đôi tri kỉ: tế trong ngôn từ, nhịp điệu.Ông chỉ công bố 3 ->Tình đồng chí là sự chia sẻ buồn tập thơ khoảng 50-60 bài nhưng đã ghi dấu vào vui, thiếu thốn, xoá mọi khoảng cách. thi đàn Việt Nam như 1 gương mặt điển hình, + Từ xa lạ, họ tập hợp nhau lại trong tiêu biểu của thơ ca kháng chiến. “Ngày về” hàng ngũ quân đội cách mạng và trở sáng tác 1947- bài thơ đánh dấu sự gia nhập thi nên đồng chí, đồng đội của nhau: đàn kháng chiến của nhà thơ Chính Hữu. Đồng chí ! * Giáo viên trình chiếu đoạn thơ minh hoạ: -> dòng thơ đặc biệt, là lời phát hiện “ Nhớ đêm ra đi đất trời bốc lửa và khẳng định cội nguồn và sự hình Cả kinh thành nghi ngút cháy sau lưng thành tình đồng chí keo sơn của những GV: ĐẶNG THỊ DUNG – THCS PHÚ LƯƠNG 2
- CHUYÊN ĐỀ VĂN 9 Những chàng trai chưa trắng nợ anh hùng người lính, nó là bản lề của bài thơ( Hồn mười phương phát phơ cờ đỏ thắm nâng cao ý thơ của đoạn trước và mở Rách tả tơi rồi đôi giày vạn dặm ra ý thơ của đoạn sau) Bụi trường chinh phai bạc áo hào hoa” => Hình ảnh người lính đẹp, lãng mạn, mang màu sắc của những người anh hùng xưa. * Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc (Thu Đông 1947). Trong chiến dịch ấy, cũng như những năm đầu của cuộc khỏng chiến, bộ đội ta còn hết sức thiếu thốn. Nhưng nhờ tình yêu nước, ý chí chiến đấu và tình đồng đội, họ đã vượt qua tất cả để làm nên chiến thắng. Bài thơ được viết đầu năm 1948 được coi là 1 trong những tác phẩm tiêu biểu nhất về người lính Cách mạng – văn học chống Pháp. + Hoàn cảnh sáng tác: Sau chiến dịch Việt Bắc, tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh. Bài thơ đó thể hiện tình cảm tha thiết, sâu sắc của tác giả với những người đồng đội của mình.Cảm hứng của nhà thơ hướng về hiện thực của cuộc sống kháng chiến, khai thác cái đẹp & chất thơ trong cái bình dị, bình thường, không nhấn mạnh cái phi thường, khác cảm hứng lãng mạn anh hùng với những hình ảnh mang dáng dấp tráng sĩ, trượng phu của một số nhà thơ khác như Hữu Loan, Quang Dũng.v.v... Bài thơ đã được nhạc sĩ Minh Quốc phổ nhạc thành bài hát “Tình đồng chí” Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản/ HD học sinh đọc, tìm hiểu chú thích, PTBĐ, bố cục NV1: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * HS xác định giọng đọc: Chậm rãi, tình cảm, để diễn tả những cảm xúc lắng lại, dồn nén. Chú ý các câu thơ tự do, có cấu trúc tương ứng. 3 câu cuối, đọc với giọng chậm, hơi cao, ngân nga, khắc hoạ hình ảnh vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa tượng trưng. GV: ĐẶNG THỊ DUNG – THCS PHÚ LƯƠNG 3
- CHUYÊN ĐỀ VĂN 9 * GV đặt câu hỏi : ? Em hiểu đồng chí là như thế nào? ? Theo em bài thơ được viết theo thể thơ nào? Mục đích của tác giả khi chọn thể thơ đó? ? Em có thể chia văn bản làm mấy phần? Nội dung từng phần là gì? ? Cảm hứng bao trùm bài thơ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Một nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả mong đợi: + Thể thơ : Thơ tự do: khi giãi bày bộc lộ, khi thì dồn nén, sâu lắng -> nhịp thơ tự do – bày tỏ cảm xúc của mình về tình đồng chí, đồng đội Bố cục : + Đoạn 1: 7 dòng đầu(Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp) + Đoạn 2: 10 dòng đầu( Những biểu hiện về vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí.) Đoạn 3: 3 dòng cuối(biểu tượng của tình đồng chí) - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS GV chuẩn kiến thức: Hoạt động 3: Đọc hiểu văn bản/ HD học sinh tìm hiểu cơ sở của tình đồng chí đánh cá ra khơi - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * GV yêu cầu HS theo dõi 2 khổ thơ đầu * GV gọi học sinh đọc lại 7 câu thơ đầu và đặt câu hỏi thảo luận : ? Câu thơ nào cho biết nguồn gốc xuất thân của của những người lính trong bài thơ? ? Mỗi miền quê của anh bộ đội đều khác về vị trí địa lý, phong tục nhưng, đều giống nhau ở điểm gì? GV: ĐẶNG THỊ DUNG – THCS PHÚ LƯƠNG 4
- CHUYÊN ĐỀ VĂN 9 ? Nhận xét cách sử dụng các cụm từ “ Nước mặn đồng chua, đất cày sỏi đá”? và nét nghệ thuật trong đoạn thơ ? +? Các cụm từ này thuộc loại từ vựng nào chúng ta vừa ôn tập? Tác dụng của việc sử dụng các cụm từ trên? ? Như vậy tình đồng chí được xây dựng trên cơ sở chung đầu tiên gì? ? Chung cảnh ngộ, chung hoàn cảnh xuất thân chưa đủ, còn điều gì khiến những người lính quen nhau và trở thành tri kỉ? Tìm chi tiết minh hoạ ? ? Điểm chung của những người lính ở đây là gì? ? Xuất thân cùng giai cấp, ở những miền quê khác nhau, họ đã trở thành đồng chí của nhau như thế nào? ? Tác giả sử dụng từ nào để đếm? ? Tại sao dùng từ "đôi" mà không phải là từ "hai"? ? Tác giả sử dụng từ "đôi" để khẳng định điều gì? Tìm những câu thơ trong đoạn 1 để thể hiện điều đó? ? Phân tích cái hay trong câu thơ: "Đêm rét... tri kỉ"? ? Những cái chung ấy đã khiến những người xa lạ không quen biết nhau hình thành nên tình cảm gì? ? Tại sao từ " Đồng chí" lại được tác giả tách riêng và đứng độc lập thành một dòng? ? Ngoài cách sử dụng từ "đôi" tài tình, em còn nhận xét như thế nào về ngôn ngữ của đoạn thơ? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Một nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Giống nhau GV: ĐẶNG THỊ DUNG – THCS PHÚ LƯƠNG 5
- CHUYÊN ĐỀ VĂN 9 + Họ xuất thân là những người nông dân nghèo khổ. + Vùng đất nhiễm mặn ven biển, vùng đất phèn, có độ chua cao -> đất xấu khó trồng trọt. V í dụ: Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định. + Trung du, miền núi -> đất bạc màu, khô cằn là các thành ngữ: miền quê nghèo, điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt => tương đồng cảnh ngộ, tình đồng chí có cội nguồn từ những con người cùng giai cấp đồng khổ, dễ cảm thông với nhau. dân nghèo, chung cảnh ngộ, hoàn cảnh xuất thân. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS GV chuẩn kiến thức: * Giáo viên: Những người xa lạ đến bên nhau cùng đứng trong hàng ngũ cách mạng, cùng khát vọng đánh đuổi kẻ thù-> trở thành đồng đội, đồng chí của nhau. Họ là những người từ nhân dân mà ra, vì T.Quốc, vì nhân dân chiến đấu => hình ảnh giản dị mà vô cùng đẹp đẽ. *Giáo viên bình: Tình đồng chí thân thương gắn bó như tình cảm bạn bè thân thiết, chân thành chứ không đơn thuần là tình cảm của những người cùng chí hướng=> Câu thơ quan trọng nhất của bài thơ: 1 nốt nhấn vang lên như 1 sự phát hiện 1 lời khẳng định, là bản lề gắn kết giữa đoạn thơ 1& 2 * Ngôn ngữ : + Bình dị, tự nhiên như lời kể chuyện tâm tình + Sử dụng thành ngữ HĐ CỦA THẦY VA TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu Những biểu hiện của b. Những biểu hiện của tình đồng tình đồng chí trong chiến đấu chí trong chiến đấu: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: "Ruộng nương lính" NV1 : - mặc kệ: không phải là sự phó thác * Giáo viên gọi học sinh đọc 10 câu tiếp theo mà là thái độ dứt khoát ra đi vì nghĩa GV: ĐẶNG THỊ DUNG – THCS PHÚ LƯƠNG 6
- CHUYÊN ĐỀ VĂN 9 * GV đặt câu hỏi : lớn của các anh-> sự hi sinh lớn lao ? Em hãy tìm trong đoạn thơ trên những chi tiết, của họ vì non sông đất nước. hình ảnh biểu hiện cho tình đồng chí, đồng đội? - Giếng nước gốc đa nhớ người ra ? Ở câu thơ thứ 2 tác giả dùng từ "mặc kệ", có lính: hoán dụ + nhân hoá, ngôn ngữ phải chỉ người lính vô tâm, vô tình với gia đình bình dị, thấm đượm chất dân gian, không? Trình bày suy nghĩ của em ? câu thơ sóng đôi, đối xứng, nghệ ? Phân tích hình ảnh thơ“Giếng nước gốc đa nhớ thuật đối, liệt kê, chi tiết thơ rất thực : người ra lính” để hiểu rõ hơn nghệ thuật sử hình ảnh quê hương luôn trong tâm dụng ngôn ngữ của tác giả? trí các anh. ? Qua đó ta có thể hiểu gì về những tâm tư, nỗi -> sự cảm thông sâu xa những tâm tư, lòng của những người lính? nỗi lòng thầm kín của nhau. NV2: * Sức mạnh của tình đồng chí : * GV cho học sinh quan sát tiếp đoạn thơ + Anh với tôi: cơn ớn lạnh, sốt run "Anh với tôi...chân không giày" người, trán ướt mồ hôi ? Những câu thơ tiếp theo nói về sức mạnh của ->người lính sát cánh bên nhau chia tình đồng chí một cách cụ thể và cảm động. Hình sẻ những đau đớn của bệnh tật. ảnh nào làm em xúc động nhất? - Chia sẻ khó khắn của cuộc đời ? Không chỉ chia sẻ những đau đớn của bệnh tật, người lính: là đồng chí của nhau người lính còn chia sẻ với + Áo anh: rách nhau những gì? Tìm hình ảnh thể hiện điều ấy? Quần tôi: vài mảnh vá ? Em có nhận xét gì về các hình ảnh thơ trên? ->Hình ảnh thơ chân thực mộc mạc, ? Tuy khó khăn thiếu thốn nhưng tinh thần của đối xứng vẽ lên cuộc sống gian khổ, các chiến sĩ như thế nào? thiếu thốn khó khăn của người lính ? Tuy khó khăn nhưng những người lính vẫn đến -> Họ sẵn sàng chia sẻ những khó với nhau vượt mọi gian khó, chi tiết nào giúp em khăn,bất chấp mọi gian lao thiếu thốn thể hiện điều đó? của cuộc đời người lính ? Câu thơ “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” +“ Thương nhau tay nắm lấy bàn gợi cho em cảm xúc gì ? tay->tình đồng chí gắn bó keo sơn, - HS tiếp nhận nhiệm vụ sâu nặng, thắm thiết-> sức mạnh của - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày theo tình đồng chí. nhóm. - Một nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả cần đạt: + Vì Tổ quốc, vì lí tưởng cao đẹp, họ trở thành những người nông dân mặc áo lính để lại quê GV: ĐẶNG THỊ DUNG – THCS PHÚ LƯƠNG 7
- CHUYÊN ĐỀ VĂN 9 hương, công việc đồng áng nặng nhọc-> nhờ người thân giúp đỡ, họ để lại sau lưng nỗi thương nhớ của gia đình, vợ con, bố mẹ, bạn bè, làng xóm-> * Tìm những câu thơ tiếp theo nói về sức mạnh của tình đồng chí một cách cụ thể và cảm động: + Anh với tôi: cơn ớn lạnh, sốt run người, trán ướt mồ hôi -> Trong kháng chiến người lính phải trải qua muôn vàn những khó khăn vất vả, cuộc sống thiếu thốn, họ bị những cơn sốt rét rừng hoành hành, chi tiết “sốt run người” vẽ lên cuộc sống thực của người lính khi ấy. Các chiến sĩ phải chịu đựng những trận sốt rét rừng phá huỷ hồng cầu: sốt, bệnh tật. - Họ còn chia sẻ cùng nhau: Áo anh: rách Quần tôi: vá Miệng cười: buốt giá Chân: không giày Nhận xét +? Đó có phải là hình ảnh thực về cuộc kháng chiến của dân tộc. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV bổ sung: * Vốn gắn bó máu thịt với mảnh ruộng, ngôi nhà => yêu & nhớ gia đình, quê hương da diết nhưng vì nhiệm vụ cách mạng, chiến đấu vì độc lập tự do dân tộc, họ hi sinh những tình cảm riêng tư vì tình cảm lớn: tình yêu nước-> sự vui đùa, hóm hỉnh, lạc quan cách mạng của người lính trẻ. Sự hi sinh đó thật lớn lao mà cũng thật giản dị, cảm động là thái độ mạnh mẽ dứt khoát của họ, chúng ta liên tưởng thơ của N.Đ.Thi với bài thơ "Đất nước" “ Người ra đi đầu không ngoảnh lại Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy” “mặc kệ” vốn là từ chỉ thái độ vô trách nhiệm, GV: ĐẶNG THỊ DUNG – THCS PHÚ LƯƠNG 8
- CHUYÊN ĐỀ VĂN 9 nhưng trong câu thơ này, nó mang sắc thái hoàn toàn khác. Nó chỉ thái độ ra đi dứt khoát, không vướng bận, mang dáng dấp của kẻ trượng phu, thể hiện sự hi sinh lớn lao của họ vì non sông đất nước, bởi họ ý thức sâu sắc việc ra đi của mình. * Sốt rét rừng hành hạ người lính thật đau khổ cộng với sự thiếu thốn về đồ dùng sinh hoạt cá nhân tạo nên cuộc sống gian khổ, phải vật lộn với bệnh tật, đói, rét nhưng các anh cùng nhau chia sẻ những điều đó với nhau=> Tình đồng chí thật cảm động! * Trong thời tiết giá rét khắc nghiệt của những khu rừng Việt Bắc, trang phục của họ là những tấm áo rách vai, quần vá và đôi chân lạnh cóng không giày.-> hình ảnh thơ chân thực... * Đây là thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc, các chiến sĩ phải chịu rất nhiều thiếu thốn khó khăn mà sau này được nhà thơ " 59 ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt" * Trong giá rét, gian lao họ nắm chặt tay nhau, truyền hơi ấm cho nhau, truyền cho nhau sức c.Biểu tượng của tình đồng chí: mạnh, sức mạnh của tình yêu thương tình đồng + 3 hình ảnh gắn kết với nhau là chí để vững vàng chiến đấu, vượt qua mọi gian người lính, khẩu súng và vầng trăng khổ, thử thách. Phải chăng nhờ sự gắn bó keo sơn, nhờ sức mạnh của tình đồng chí quân và dân ta giành chiến thắng vẻ vang chấn động địa cầu: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Từ thương -> “ Đầu súng trăng treo”->hình ảnh nhau & cái nắm tay sao mà xúc động lòng người, thực, lãng mạn và thơ mộng, hình ảnh bởi họ đồng cảm nỗi đau, đồng cảm nỗi khổ -> đẹp gợi gợi liên tưởng phong phú: thương yêu nhau thật lòng, muốn sẻ chia với Súng và trăng là gần và xa, thực tại nhau tất cả. Đây là những câu thơ đầy tình yêu và mơ mộng, chất chiến đấu và chất thương được viết bằng những cảm xúc chân trữ tình hoà quện, giữa chiến tranh thành nhất. Vẻ đẹp của người lính được miêu tả vẫn hiện lên cái thanh bình yên ả của đó là vẻ đẹp của tình thương mộc mạc, giản dị thiên nhiên. mà có sức mạnh to lớn, giúp họ chiến thắng gian -> Bức tranh đẹp về tình đồng chí. khổ, hiểm nguy. Tình đồng đội của những người 4.Tổng kết: lính thật đẹp, thật gắn bó. a Nội dung- Ý nghĩa: Hoạt động 2: Tìm hiểu Biểu tượng của tình *ND: Ca ngợi tình đồng chí keo GV: ĐẶNG THỊ DUNG – THCS PHÚ LƯƠNG 9
- CHUYÊN ĐỀ VĂN 9 đồng chí sơn, gắn bó của những người lính - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: trong kháng chiến chống Pháp-> Sức * Gọi học sinh đọc lại 3 câu cuối và cho biết nội mạnh của tình đồng chí. dung của ba câu thơ này? * Ý nghĩa: ? Trong 3 câu thơ cuối có 3 hình ảnh gắn kết + Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí với nhau đó là những hình ảnh nào? Em có nhận cao đẹp giữa những người chiến sĩ xét gì về những hình ảnh đó? trong thời kì đầu kháng chiến chống ? Chỉ ra cái thực, cái lãng mạn trong 3 câu thơ thực dân Pháp gian khổ. cuối? b Nghệ thuật: - HS tiếp nhận nhiệm vụ + Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đượm chất dân gian, thể hiện tình - Một nhóm trình bày. cảm chân thành. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số với lãng mạn một cách hài hòa, tạo HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa Kết quả mong đợi: biểu tượng. + 3 hình ảnh gắn kết với nhau là người lính, khẩu súng và vầng trăng “ Có những đêm giữa rừng già -> Hình ảnh thực, lãng mạn và thơ mộng sương muối buốt lạnh, những người GV đặt câu hỏi, HS thảo luận theo cặp đôi: lính ôm súng đứng cạnh nhau chờ - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết giặc, đêm dần khuya, chỉ có vầng quả của HS trăng là bạn, trăng từ bầu trời cao GV chuẩn kiến thức: xuống thấp dần, có lúc như treo lơ * Giáo viên: Chất hiện thực: Nhà thơ đã từng kể: lửng đầu mũi súng. Những đêm “ Có những đêm giữa rừng già sương muối buốt phục kích chờ giặc, vầng trăng đối lạnh, những người lính ôm súng đứng cạnh nhau với chúng tôi như một người bạn: chờ giặc, đêm dần khuya, chỉ có vầng trăng là rừng hoang sương muối là một bạn, trăng từ bầu trời cao xuống thấp dần, có lúc khung cảnh thật ...” như treo lơ lửng đầu mũi súng. Những đêm phục + Chất lãng mạn: Súng và trăng là kích chờ giặc, vầng trăng đối với chúng tôi như gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất một người bạn: rừng hoang sương muối là một chiến đấu và chất trữ tình, chiến sỹ khung cảnh thật ...” và thi sỹ -> hài hoà trong cuộc đời + Chất lãng mạn: Súng và trăng là gần và xa, người lính cách mạng- Anh bộ đội thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ Cụ Hồ. tình, chiến sỹ và thi sỹ -> hài hoà trong cuộc đời + Xa hơn đó là biểu tượng cho thơ người lính cách mạng- Anh bộ đội Cụ Hồ. ca kháng chiến- nền thơ ca kết hợp + Xa hơn đó là biểu tượng cho thơ ca kháng chất hiện thực và cảm hứng lãng chiến- nền thơ ca kết hợp chất hiện thực và cảm mạn. hứng lãng mạn. => Chính vì ý nghĩa mang tính biểu GV: ĐẶNG THỊ DUNG – THCS PHÚ LƯƠNG 10