Đề cương ôn tập cuối năm môn Tin Học Lớp 7 (Có đáp án)

doc 6 trang Minh Lan 15/04/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối năm môn Tin Học Lớp 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_cuoi_nam_mon_tin_hoc_lop_7_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối năm môn Tin Học Lớp 7 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIN 7 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong PowerPoint, nhận ra được cách nào sau đây không là cách chèn hình ảnh vào trang chiếu? A. Select Insert / Pictures. B. Chọn Insert/Online Pictures. C. Sử dụng lệnh Copy và Paste. D. Chọn Design, sau đó chọn mẫu trong Themes. Câu 2: Chỉ ra được để tạo được bài trình chiếu hiệu quả em nên làm gì? A. Sử dụng mẫu bố trí hợp lí, bố cục trang chiếu rõ ràng. B. Trình bày nội dung đơn giản, ngắn gọn. C. Sử dụng hiệu ứng động chọn lọc và hợp lí. D. Tất cả các điều trên. Câu 3: Nêu được hiệu ứng động là gì? A. Hiệu ứng động là cách thức và thời điểm xuất hiện của các trang chiếu và các đối tượng trên trang chiếu khi trình chiếu. B. Hiệu ứng động là giúp cho bài trình chiếu trở nên sinh động và hấp dẫn hơn. C. Hiệu ứng động thu hút sự chú ý của người xem và tạo hiệu quả tốt tỏng việc truyền đạt thông tin. D. Hiệu ứng động là được sử dụng một cách chọn lọc giúp tăng hiệu quả cho nội dung và tạo ấn tượng cho người xem. Câu 4: Diễn tả được hoạt động của thuật toán tìm kiếm tuần tự. A. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ đầu danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp B. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. C. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. D. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ đầu danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. Câu 5: Phân tích được thuật toán tìm kiếm tuần tự cần bao nhiêu bước để tìm thấy số 7 trong danh sách [1, 4, 8, 7, 10, 28]? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6: Thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm số 10 trong danh sách [2, 6, 8, 4, 10, 12]. Hiểu được đầu ra của thuật toán là? A. Thông báo “Không tìm thấy”. B. Thông báo “Tìm thấy”. C. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách. D. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 6 của danh sách.
  2. Câu 7: Nêu được điều gì xảy ra khi thuật toán tìm kiếm nhị phần không tìm thấy giá trị cần tìm trong danh sách A. Tiếp tục tìm kiếm và không bao giờ kết thúc B. Thông báo Tìm thấy và tiến tiếp xem còn phần tử nào khác nữa không. C. Thông báo Tìm thấy và kết thúc D. Thông báo "Không tìm thấy và kết thúc Câu 8: Chọn câu diễn tả đúng hoạt động của thuật toán tìm kiếm nhị phân A. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ đầu danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. B. Tiến trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. C. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tím hết thì còn tìm tiếp. D. Tiến trên danh sách bất kì, bắt đầu từ đầu danh sách, chứng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tim hết thì còn tìm tiếp. Câu 9: Phân tích được thuật toán tìm kiếm nhị phân cần thực hiện bao nhiêu bước lặp để thông báo không tìm thấy số 15 trong danh sách [3, 5, 7, 11, 12, 25]? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10: Dùng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp một dãy số tăng dần. Mỗi vòng lặp sẽ duyệt các phần tử từ cuối danh sách đến đầu danh sách. Kết thúc vòng lặp thứ nhất, phần tử đầu tiên sẽ có giá trị: A. Nhỏ nhất trong dãy số. B. Lớn nhất trong dãy số. C. Không thay đổi. D. Bằng giá trị của phần tử liền trước. Câu 11: Thuật toán sắp xếp nổi chọn xét từng vị trí phần tử từ: A. Đầu đến cuối B. Cuối đến đầu C. Giữa đến đầu D. Giữa đến cuối Câu 12: Chỉ ra phương án sai. Ý nghĩa của việc chia bài toán thành bài toán nhỏ hơn là: A. Giúp công việc đơn giản hơn. B. Giúp công việc dễ giải quyết hơn. C. Làm cho công việc trở nên phức tạp hơn. D. Giúp bài toán trở nên dễ hiểu hơn.
  3. Câu 13: Cho dãy số: 15, 1, 31, 9, 78, 42. Nếu sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy trên tăng dần thì sau bao nhiêu lượt đổi chỗ thì thuật toán kết thúc? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 14: Cho dãy số sau: 15, 20, 10, 18. Bạn Minh sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy số tăng dần. Mỗi vòng lặp sẽ duyệt từ phần tử cuối đến phần tử đầu tiên. Em hãy chọn phương án mô tả đúng dãy số sắp xếp sau mỗi vòng lặp. A. 15, 20, 10, 18 → 10, 15, 18, 20 → 10, 15, 18, 20 B. 15, 20, 10, 18 → 10, 20, 15, 18 → 10, 15, 20, 18 → 10, 15, 18, 20. C. 15, 20, 10, 18 → 15, 10, 20, 18 → 10, 15, 18, 20. D. 15, 20, 10, 18 → 10, 15, 20, 18 → 10, 15, 18, 20 Câu 15: Cho danh sách học sinh sau đây: Em hãy tạo bảng liệt kê các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm học sinh sinh vào tháng Một. Câu 16: Thực hành tạo bài trình chiếu gồm 3 trang chiếu với nội dung sau: (1đ) Trang 1: Dự án trường học xanh Trang 2: Chèn hình ảnh (có thể ảnh bất kì) Trang 3: Nhập nội dung như hình
  4. Câu 17: Em hãy dùng thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp dãy số dưới đây theo thứ tự tăng dần, mỗi vòng lặp duyệt từ phần tử cuối về đầu: 83, 5, 8, 12, 65, 72, 71 : 1,5đ
  5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII MÔN TIN HỌC 7 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D D A A C C D B C A A C C B *Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0.5 điểm II. PHẦN TỰ LUẬN - THỰC HÀNH Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 15 Lần lặp Họ và tên HS Có đúng HS Có đúng là đã hết (1 điểm) sinh vào tháng 1 danh sách không? 1 Nguyễn Ngọc Kim Sai Sai 0.2 An 2 Trần Hồng Anh Sai Sai 0.2 3 Lê Trần Quốc Bảo Sai Sai 0.2 4 Trần Lê Quốc Bảo Đúng Sai 0.2 5 Phạm Khánh Bình Sai Đúng 0.2 Câu 16 * Yêu cầu: Lưu bài với tên và lớp của mình tong ổ D, thư mục khối 7 (2đ) (vd: bai thi-nguyenminh-7a1) (0,5đ) - Định dạng phông chữ, cỡ chữ, màu chữ đẹp, phù hợp (0,5đ) - Đủ trang nội dung (0,5đ) - Tạo các hiệu ứng và trình chiếu bài(0,5đ) Câu 17 Mô phỏng các bước sắp xếp dãy số 83, 5, 8, 12, 65, 72, 71 theo thuật (1 điểm) toán nổi bọt: 83, 5, 8, 12, 65, 72, 71 → 5, 83, 8, 12, 65, 71, 72. 0.2 5, 83, 8, 12, 65, 71, 72 → 5, 8, 83, 12, 65, 71, 72. 0.2 5, 8, 83, 12, 65, 71, 72 → 5, 8, 12, 83, 65, 71, 72. 0.2 5, 8, 12, 83, 65, 71, 72 → 5, 8, 12, 65, 83, 71, 72. 0.2
  6. 5, 8, 12, 65, 83, 71, 72 → 5, 8, 12, 65, 71, 83, 72. 0,2 5, 8, 12, 65, 71, 83, 72 → 5, 8, 12, 65, 71, 72, 83. Sau 6 vòng lặp thì dãy số mới được sắp xếp đúng theo yêu cầu.