Đề khảo sát chất lượng học kỳ II năm học 2022-2023 môn KHTN Lớp 7 - Trường THCS Trọng Quan
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kỳ II năm học 2022-2023 môn KHTN Lớp 7 - Trường THCS Trọng Quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_ii_nam_hoc_2022_2023_mon_khtn.pdf
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học kỳ II năm học 2022-2023 môn KHTN Lớp 7 - Trường THCS Trọng Quan
- Trường THCS Trọng Quan Thứ 7, 20/05/2023 | 14:38 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II KHTN7 PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn KHTN 7 (Thời gian làm bài: 90 phút) Họ và tên: .......................................................................... Số báo danh: ............. Mã đề 101 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá? A. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng. B. Nước và chất khoáng. C. Chất hữu cơ và chất khoáng. D. Chất hữu cơ và nước. Câu 2. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các khí được trao đổi qua khí khổng như thế nào? A. CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, O2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường. B. O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường. C. CO2 và O 2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, hơi nước thoát ra ngoài. D. O2 và CO 2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường. Câu 3. Hai cực của nam châm hút nhau khi nào? A. Khi hai cực Bắc đặt gần nhau. B. Khi đặt hai cực cùng tên gần nhau. C. Khi hai cực Nam đặt gần nhau. D. Khi đặt hai cực khác tên gần nhau Câu 4. Chọn kết luận sai khi phát biểu về đường sức từ trong các kết luận
- sau: A. Bên ngoài thanh nam châm thì đường sức từ đi ra từ cực Bắc đi vào từ cực Nam của nam châm. B. Chiều của đường sức từ hướng từ cực Bắc sang cực Nam của kim nam châm thử đặt trên đường sức đó. C. Tại bất kì điểm nào trên đường sức từ, trục của kim nam châm cũng tiếp xúc với đường sức từ đó D. Với một nam châm, các đường sức từ không bao giờ cắt nhau Câu 5. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây: 1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá. 2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây. 3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm. 4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây. Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là: A. 3, 1, 2, 4. B. 4, 2, 3, 1. C. 1,2,3,4. D. 3, 2, 1, 4. Câu 6. Nhiệt độ môi trường cực thuận đổi với sinh vật là gì? A. Mức nhiệt thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng. B. Mức nhiệt cao nhất mà sinh vật có thể chịu đựng. C. Mức nhiệt thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. D. Mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển. Câu 7. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với A. sự sống của sinh vật. B. sự chuyển hoá của sinh vật. C. sự trao đổi năng lượng. D. sự biến đổi các chất. Câu 8. Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là A. cành. B. thân. C. rễ. D. lá. Câu 9. Một cành hoa bị héo sau khi được cắm vào nước một
- thời gian thì cành hoa tươi trở lại. Cấu trúc nào sau đây có vai trò quan trọng trong hiện tượng trên? A. Lông hút. B. Vỏ rễ. C. Mạch rây. D. Mạch gỗ. Câu 10. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính? A. Một đầu có thể hút còn đầu kia có thể đẩy. B. Có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép. C. Khi bị cọ xát có thể hút các vật nhẹ. D. Khi bị nung nóng thì có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép. Câu 11. Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá? A. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng. B. Chất hữu cơ và nước. C. Chất hữu cơ và chất khoáng. D. Nước và chất khoáng. Câu 12. Khi đưa cây đi trồng nơi khác, người ta thường làm gì để tránh cho cây không bị mất nước? A. Tỉa bớt cành, lá. B. Cắt ngắn rễ. C. Tưới đẫm nước cho cây. D. Nhúng ngập cây vào nước. Câu 13. Sinh sản ở sinh vật là quá trình A. hình thành cá thể mới. B. gieo hạt. C. hình thành rễ. D. nảy trồi. Câu 14. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích A. từ môi trường. B. từ các sinh vật khác. C. từ môi trường ngoài cơ thể. D. từ môi trường trong cơ thể. Câu 15. Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là A. mô phân sinh lá và mô phân sinh thân. B. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên. C. mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ. D. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ. Câu 16. Câu phát biểu nào chưa chính xác khi nói về Cực Bắc của nam
- châm vĩnh cửu? A. Cực luôn hướng về phía Bắc địa lý. B. Cực được kí hiệu bằng chữ S. C. Nơi hút được nhiều mạt sắt. D. Cực được kí hiệu bằng chữ N. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Á/s Diệp lục Câu 17 (1,0 điểm). Hoàn thành phương trình quang hợp dạng chữ: (1)... +..... (2). (3) + (4) Câu 18 (1,0 điểm). Sau khi thu hoạch các loại hạt (ngô, thóc, đậu, lạc,...), cần thực hiện biện pháp nào để bảo quản? Vì sao để bảo quản các loại hạt giống, nên đựng trong chum, vại, thùng mà không nên đựng trong bao tải (cói hoặc vải)? Câu 19 (1,0 điểm). Sau những trận mưa lớn kéo dài, hầu hết cây trong vườn bị ngập úng lâu và bị chết. Theo em, tại sao khi bị ngập nước cây lại chết mặc dù nước có vai trò rất quan trong đối với sự sống của cây? Câu 20 (1,0 điểm). Em hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của thực vật ? Câu 21 (1,0 điểm). Nêu khái niệm sinh trưởng, phát triển ở sinh vật và mối quan hệ giữa sinh trưởng, phát triển. Câu 22 (1,0 điểm).Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người? Em hãy đề xuất một số biện pháp điều khiển sinh sản ở người. ------ HẾT ------ Tác giả:Trường THCS Trọng Quan