Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2022-2023 môn GDCD Lớp 8 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)

docx 7 trang Minh Lan 14/04/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2022-2023 môn GDCD Lớp 8 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_mon_gdcd_lop_8_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2022-2023 môn GDCD Lớp 8 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD- ĐT HUYỆN ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIŨA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG NĂM HỌC 2022-2023 MÔN : GDCD 8 (Thời gian : 45 phút ) MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 30% Cộng 40% 30% Cấp độ thấp 20% Cấp độ cao 10% Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Tôn trọng lẽ phải Nhận biết Biểu hiện được khái của đức tính niệm này Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ Tỉ lệ 5% 5% 10% 2. Liêm khiết Hiểu các Đưa ra biểu hiện cách xử của p/c này lý Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 0,5đ 0,5 điểm 1đ
  2. Tỉ lệ 5% 5% 10% 3.Tôn trọng người khác Phân biệt được các hành vi tôn trọng ng khác và không tôn trọng ng khác Số câu 2 câu 2 câu Số điểm 1đ 1 đ Tỉ lệ 10% 10% 4. Giữ chữ tín Nêu Đưa ra được cách khái rèn niệm, ý luyện nghĩa của p/c này Số câu 0,5 câu 0,5 1 câu Số điểm 1điểm câu 2 điểm Tỉ lệ 10% 1điểm 20% 10%
  3. Nhận biết Xác Biểu hiện Biết Xác định 5, Nghĩa vụ tôn trọng được khái định của kỉ luật, được được pháp luật và kỉ luật niệm kỉ luật được đặc điểm của các căn biểu hiện các pháp luật cứ xác của kỉ hành vi, định vi luật vi phạm phạm Số câu 1 câu 0,5 câu 2 câu 0,5 câu 1 câu 5 câu Số điểm 0,5đ 2 điểm 1 đ 1 điểm 0,5đ 5 điểm Tỉ lệ 5% 20% 10% 10% 5% 50% T số câu Số câu 3 Số câu: 4,5 4 câu 0,5 câu 12 câu T số điểm 4 điểm Số điểm: 3đ 2 điểm 1 điểm 10điểm Tỉ lệ 40% Tỉ lệ: 30% 20% 10% 100%
  4. PHÒNG GD- ĐT HUYỆN ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG NĂM HỌC 2022-2023 MÔN : GDCD 8 (Thời gian : 45 phút ) I:PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 Điểm) Câu 1: Những điều được cho là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội được gọi là ? A. Khiêm tốn. B. Lẽ phải. C. Công bằng. D. Trung thực. Câu 2: Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là ? A. Tôn trọng lẽ phải. B. Tiết kiệm. C. Lẽ phải. D. Khiêm tốn. Câu 3 : Biểu hiện củả tôn trọng lẽ phải là? A. Ủng hộ người nghèo. B. Trồng cây để bảo vệ môi trường. C. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. D. Cả A,B,C. Câu 4: Câu tục ngữ: Đói cho sạch, rách cho thơm nói đên điều gì ? A. Đức tính khiêm tốn. B. Đức tính liêm khiết, sống trong sạch. C. Đức tính cần cù. D. Đức tính trung thực. Câu 5: Không hám danh, hám lợi, không nhỏ nhen, ích kỉ được gọi là ? A. Liêm khiết. B. Công bằng. C. Lẽ phải. D. Khiêm tốn. Câu 6: Biểu hiện của không liêm khiết là? A. Giả làm người khuyết tật đi ăn xin. B. Đút tiền cho cán bộ xã để làm hồ sơ hộ nghèo. C. Bác sỹ nhận phong bì của bệnh nhân. D. Cả A,B,C Câu 7: Câu tục ngữ: Phép vua thua lệ làng nói đến yếu tố nào?
  5. A. Pháp luật. B. Kỉ luật. C. Chữ tín. D. Liêm khiết. Câu 8: Quy tắc xử xự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế được gọi là ? A. Liêm khiết. B. Công bằng. C. Pháp luật. D. Kỉ luật. Câu 9 : Biểu hiện của pháp luật là? A. Đèn đỏ dừng lại, đèn xanh đi tiếp. B. Xử phạt những người buôn bán động vật quý hiếm. C. Bắt giam các đối tượng đua xe trái phép. D. Cả A,B,C. Câu 10 : Biểu hiện của kỉ luật là? A. Nội quy lớp học. B. Quy chế thi cử. C. Điều lệ của làng, xã do mọi người đặt ra. D. Cả A,B,C. II: PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm ) Câu 1: Em hãy nêu thế nào là giữu chữ tín? Nêu ý nghĩa của phẩm chất này? (2 điểm) Câu 2: Nêu và xác định hành vi vi phạm pháp luật và kỉ luật? (2 điểm) a) Thực hiện không đúng các quy định trong hợp đồng thuê nhà b) Giao hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong hợp đổng mua bán hàng hoá c) Trộm cắp tài sản của công dân d) Lấn chiếm vỉa hè, lòng đường đ) Sử dụng tài liệu trái quy định trong giờ kiểm tra ẹ) Vi phạm nội quy an toàn lao động của xí nghiệp g) Đi xe máy 70 phân khối không có giấy phép lái xe Câu 3:Dựa vào đâu để biết được các căn cứ xác định vi phạm pháp luật và kỉ luật( 1 điểm)
  6. ĐÁP ÁN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B A D B A D B C D D án II, TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Gợi ý trả lời Điểm Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, ( 1 đ ) biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau. Câu 1 Ý nghĩa : người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy, tín ( 1 đ ) (2đ) nhiệm của người khác đối với mình , giúp mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau. xác định hành vi vi phạm pháp luật và kỉ luật? a) Thực hiện không đúng các quy định trong hợp đồng thuê nhà -PL b) Giao hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong hợp đổng mua bán hàng hoá -PL Câu 2 (2 đ) ( 2 đ) c) Trộm cắp tài sản của công dân -PL d) Lấn chiếm vỉa hè, lòng đường -KL đ) Sử dụng tài liệu trái quy định trong giờ kiểm tra -KL ẹ) Vi phạm nội quy an toàn lao động của xí nghiệp -KL g) Đi xe máy 70 phân khối không có giấy phép lái xe -PL Căn cứ xác định vi phạm: Pháp luật: là những quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc, do ( 1 đ)
  7. nhà nước ban hành , được nhà nước bảo đảm bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục , cưỡng chế Câu 3 Kỉ luật : là những quy định , quy ước của một cộng đồng, một tập thể về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối ( 1 đ) hợp hành động thống nhất , chặt chẽ của mọi người HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GV RA ĐỀ Phạm Thị Dung Nguyễn Thị Nhài Phí Thị Thu Hòa