Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2022-2023 môn Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)

doc 7 trang Minh Lan 14/04/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2022-2023 môn Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_mon_hoat_dong_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2022-2023 môn Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG Năm học 2022 – 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm). Mỗi câu 0,25 điểm ( Chọn đáp án đúng nhất) Câu 1:Biểu hiện nào sau đây là điểm mạnh trong học tập và cuộc sống? A.Giao tiếp tiếng Anh chưa tốt. B.Không tự tin trước đám đông C.Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. D.Biết cách giải quyết vấn đề. Câu 2:Đâu là điểm hạn chế trong học tập và cuộc sống? A.Có kĩ năng thuyết trình. B.Có tính kỉ luật cao. C.Thành thạo công nghệ thông tin. D.Ngại giao tiếp. Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện chưa biết kiểm soát bản thân? A.Hít thở đều và tập trung vào hít thở. B. Suy nghĩ về những điều tích cực. C. Không giữ những suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong người. D.Hay nổi nóng khi bị các bạn trêu chọc. Câu 4: Việc làm nào sau đây thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở gia đình? A.Lau chùi bàn ghế, nhà cửa mỗi ngày. B. Bày sách vở bừa bộn trên mặt bàn. C. Ngủ dậy không gấp chăn màn. D.Vứt quần áo bừa bãi. Câu 5: Việc làm nào sau đây thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở trường? A.Vệ sinh lớp học, kê bàn ghế ngay ngắn. B.Thùng rác và chổi quét lớp vứt bừa bãi C. Uống nước làm đổ ra lớp học.. D.Ăn quà vặt xả rác ra lớp học. Câu 6: Chỉ ra đâu là ảnh hưởng tốt của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống. A.Mất thời gian cho việc tìm kiếm đồ đạc, ảnh hưởng đến thời gian làm việc hữu ích. B. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh. C. Gây phiền hà đến người khác D.Tiết kiệm được thời gian, tạo cảm hứng tốt trong quá trình học tập và làm việc. Câu 7: Đâu là biểu hiện của tính kiên trì và chăm chỉ? A. Cố gắng vượt qua khó khăn để làm tốt công việc. B. Ngại khó, ngại khổ. C. Lười biếng, ỉ lại D. Hay bỏ dở công việc. Câu 8: Việc làm nào sau đây chưa thể hiện rèn luyện sự chăm chỉ trong học tập và cuộc sống? A. Lập kế hoạch cho học tập và các hoạt động khác B.Chưa hoàn thành bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. C.Liên tục thực hiện các công việc theo kế hoạch. D.Cam kết thực hiện đúng theo kế hoạch đã đặt ra.
  2. Câu 9: Việc làm nào sau đây chưa thể hiện rèn luyện sự kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống? A.Xác định rõ mục tiêu của bản thân B.Tìm cách đứng lên khi thất bại. C.Gặp bài tập, công việc khó dễ nản không làm. D.Luôn đặt ra mục tiêu cao hơn để hoàn thiện bản thân. Câu 10: Để tự bảo vệ bản thân được an toàn tránh tình huống bắt cóc xảy ra chúng ta nên A. đi một mình nơi vắng người. B. luôn cảnh giác và không tiếp xúc với người lạ. D. mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng D. có thói quen đi tập thể dục một mình khi trời tối. Câu 11: Đâu không phải là biểu hiện của sự hợp tác để thực hiện nhiệm vụ chung ? A. Tương tác giúp đỡ lẫn nhau. B. Trao đổi, bàn bạc và hỗ trợ lẫn nhau cùng thực hiện nhiệm vụ. C. Lắng nghe và chia sẻ với nhau trong cuộc sống. D. Không hoàn thành nhiệm vụ thầy cô đã phân công. Câu 12: Đâu là biểu hiện sự hợp tác để thực hiện nhiệm vụ chung ? A. Làm bài tập nhóm theo môn học. B. Không vệ sinh lớp học khi được phân công D.Mất trật tự không chú ý nghe giảng D. Từ chối không tham gia sinh hoạt đội. II. TỰ LUẬN ( 7,0điểm). Câu 1 ( 2,0 điểm): Nêu 4 việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sách sẽ của em ở gia đình và 4 việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sách sẽ của em ở trường? Câu 2 (1,0 điểm): Vì sao chúng ta cần phải hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ chung? Câu 3 (4,0 điểm): Trình bày các bước rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành, từ bỏ thói quen ? Em hãy chia sẻ kết quả thực hiện của bản thân ? =======Hết======
  3. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG Năm học 2022 - 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 7 I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0điểm). Mỗi câu 0,25 điểm ( Chọn đáp án đúng nhất) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp D D D A A D A B C B D A án II. TỰ LUẬN (7,0điểm). Câu 1: (2,0đ) - Nêu 4 việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sách sẽ của em ở gia đình ( 1,0 đ) + Gấp chăn màn mỗi khi ngủ dậy. + Quét nhà, lau nhà mỗi ngày. + Sắp xếp đồ đạc, sách vở ngăn nắp. + Vệ sinh cá nhân, thay giặt quần áo thường xuyên. - Nêu 4 việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sách sẽ của em ở nhà trường( 1,0 đ) + Kê bàn ghế ngay ngắn, thẳng hàng. + Thường xuyên vệ sinh lớp học sạch sẽ. + Dụng cụ lao động để ngăn nắp, gọn gàng. + Không viết, vẽ bậy lên bàn ghế. Câu 2: (1,0 đ) Chúng ta cần phải hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ chung vì: - Hợp tác sẽ giúp bổ sung ý kiến cũng như điều chỉnh những điều chưa đúng cho nhau (0,5 đ) - Hợp tác làm tăng sự đoàn kết, tương trợ lẫn nhau trong công việc, trong học tập. Giúp cho công việc, học tập hay các hoạt động khác đạt năng suất, hiệu quả cao nhất ( 0,5 đ) Câu 3: (4,0đ) - Các bước rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành, từ bỏ thói quen ( 3,0đ) + Bước 1: Lựa chọn một thói quen tốt em muốn hình thành/ một thói quen chưa tốt bem muốn từ bỏ( 1,0 đ) + Bước 2: Dự kiến những khó khăn trong quá trình rèn luyện và đề xuất cách khắc phục ( 1,0 đ) + Bước 3: Rèn luyện để hình thành thói quen tốt/ từ bỏ thói quen chưa tốt và chia sẻ kế quả thực hiện ( 1,0đ) - Chia sẻ kết quả thực hiện của bản thân ( 1,0 đ). Học sinh tự nêu Một số điểm lưu ý khi chấm 1. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định. 2. Việc chi tiết điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất với hướng dẫn chấm thi. 3. Sau khi cộng tổng toàn bài, làm tròn tới 0,5 điểm (lẻ 0,25 điểm làm tròn thành 0,5 điểm; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,00 điểm)
  4. Duyệt BGH HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phạm Thị Dung Hà Thị Kim Dinh Nguyễn Thị Hồng Lê
  5. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG Năm học 2022 - 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 7 Mức độ nhâṇ thức Tổng Nhâṇ Thông Vâṇ Vâṇdung Tỉlệ biết hiểu dụng cao TT Chủđề Nộidung Tổng Điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Rèn luyện 6 câu 1 câu 6 câu 1 câu 3,5 thói quen. Hoạt 2. Rèn luyện 1/2 1/2 động sự kiên trì và 4 câu 4 câu 1 câu 5,0 câu câu 1 giáo dục chăm chỉ. theo chủ 3. Hợp tác đề thực hiện 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 1,5 nhiệm vụ chung. Tổng 12 2 1/2 1/2 12 3 10 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30% 70% điểm Tỉ lệ chung 60% 40% 100%
  6. MA TRẬN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch Mức độ đánh giá Vận TT Chủ đề Nhận Thông Vận nội dung dụng biết hiểu dụng cao 1. Rèn 1. Nhận biết: luyện - Biểu hiện điểm mạnh và thói điểm hạn chế trong học quen. tập và cuộc sống. - Biểu hiện chưa biết kiểm 6 1 0 0 soát bản thân. - Biểu hiện, việc làm thể hiện rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở gia đình, ở trường. - Chỉ ra được ảnh hưởng 1 tốt của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống. Hoạt 2. Thông hiểu: động - Xác định và liệt kê được giáo dục những việc làm thể hiện theo chủ rèn luyện thói quen ngăn đề nắp, gọn gàng sạch sẽ khi ở gia đình, ở trường. 2. Rèn 1. Nhận biết: luyện sự - Biểu hiện, việc làm của kiên trì tính kiên trì và chăm chỉ và chăm và chưathể hiện rèn luyện chỉ. sự kiên trì, chăm chỉ trong 4 1/2 1/2 học tập và cuộc sống. - Nêu được cách tự bảo vệ bản thân được an toàn tránh tình huống bắt cóc xảy ra. 3. Vận dụng: Vận dụng trình bày được các bước rèn luyện tính kiên
  7. trì trong cuộc sống thông qua hình thành, từ bỏ thói quen 4. Vận dụng cao: Chia sẻ được kết quả thực hiện của bản thân về các bước rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành, từ bỏ thói quen 3. Hợp 1. Nhận biết: tác thực - Biểu hiện của sự hợp tác hiện và chưa hợp tác khi thực nhiệm vụ hiện nhiệm vụ chung. chung. 2. Thông hiểu: - Hiểu và giải thích được 2 1 0 0 vì sao chúng ta cần phải hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ chung. Tổng 12 2 1/2 1/2 Tỉ lệ 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40