Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 môn GDCD Lớp 6 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 môn GDCD Lớp 6 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2022_2023_mon_gdcd_lop_6.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022-2023 môn GDCD Lớp 6 - Trường THCS Quang Dương (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG Năm học 2022-2023 - Môn : GDCD 6 Thời gian làm bài: 45 phút A. KHUNG MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng Mạch Nhận Thông Vận dụng TT nội Chủ đề Vận dụng Tỉ lệ Tổng biết hiểu cao dung điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo Ứng phó với 2 2 dục tình huống 4 câu 1,0 câu câu KNS nguy hiểm. 2 Giáo dục 2 2 1/2 Tiết kiệm 1/2câu 4 câu 1 câu 5,0 kinh câu câu câu tế 3 Giáo Công dân dục nước Cộng 2 2 1/2 1/2 pháp hoà xã hội 4 câu 1 câu 4.0 câu câu câu câu luật chủ nghĩa Việt Nam Tổng 6 6 1/2 1,0 1/2 12 2 Tỉ lệ % 15% 35% 40% 10% 30% 70% 10 Tỉ lệ chung 50% 50% 100% điểm
- B. BẢN ĐẶC TẢ: Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch T Vận nội Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận T dụng dung biết hiểu dụng cao Nhậnbiết: - Nêu được tình huống nguy hiểm 1. Ứng là gì? phó - Nêu được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em. Giáo với Thông hiểu: 1 dục tình NêuMđượcmcách ứng phó với một 2TN 2TN KNS huống số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. nguy Vận dụng: hiểm Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. Nhận biết: - Nêu được khái niệm của tiết kiệm 2 TN - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: Giáo dục 2. Tiết - Giải thích được ýnghĩa của tiết 2 2 TN 1/2 TL kinh kiệm kiệm. tế Vận dụng: - Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. - Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hành 1/2 TL tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh.
- Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch T Vận nội Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận T dụng dung biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nêu được khái niệm công dân. 3. Công -Nêu được quy định của Hiến pháp dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa nước Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ Giáo Cộng bản của công dân. dục hoà xã Thông hiểu: 2 TN 2 TN 1/2 1/2 3 pháp hội chủ luật -Trình bày được căn cứ để xác định nghĩa quốc tịch Việt Nam, công dân Việt Việt Nam. Nam Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. 06 TN 06 TN 1,5 1/2 Tổng TL TL +1/2TL Tỉ lệ % 1,5 3,5 40 10 Tỉ lệ chung 50% 50%
- PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUANG DƯƠNG Năm học 2022-2023 - Môn : GDCD 6 Thời gian làm bài: 90 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Câu 1: Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội được gọi là A. Tình huống sư phạm. B. Tình huống nguy hiểm. C. Tình huống vận động. D. Tình huống phát triển. Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ A. Tự nhiên. B. Tin tặc. C. Con người. D. Lâm tặc. Câu 3: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta bình tĩnh, tự tin để thoát khỏi A. Nguy hiểm B. Người tốt. C. Bản thân. D. Bố mẹ. Câu 4: Chủ động tìm hiểu, học tập các kỹ năng ứng phó trong mỗi tình huống nguy hiểm sẽ giúp chúng ta có thái độ như thế nào khi ứng phó với tình huống nguy hiểm trong cuộc sống? A. Lo sợ và hoảng loạn B. Lo sợ và rụt rè. C. Bình tĩnh và tự tin. D. Âm thầm chịu đựng. Câu 5: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức A. Của cải vật chất, thời gian, sức lực. B. Các truyền thống tốt đẹp. C. Các tư tưởng bảo thủ D. Lối sống thực dụng. Câu 6: Sống tiết kiệm không mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Biết quý trọng thành quả lao động của bản thân và người khác. B. Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc. C. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước. D. Bị người khác khinh bỉ và xa lánh. Câu 7: Đối lập với tiết kiệm là A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, chăm chỉ. C. Cẩu thả, hời hợt. D. Trung thực, thẳng thắn. Câu 8: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta
- A. Làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. B. Sống có ích. C. yêu đời hơn D. tự tin trong công việc. Câu 9: Công dân là người dân của A. Một làng. B. Một nước. C. Một tỉnh. D. Một huyện. Câu 10: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do A. Pháp luật quy định. B. Người khác trao tặng. C. Mua bán mà có. D. Giáo dục mà có. Câu 11: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào A. Quốc tịch. B. Chức vụ. C. Tiền bạc. D. Địa vị Câu 12: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người A. Có Quốc tịch Việt Nam B. Sinh sống ở Việt Nam. C. Đến Việt Nam du lịch. D. Hiểu biết về Việt Nam II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1 ( 4.0 điểm): Thế nào là tiết kiệm? Nêu biểu hiện của tiết kiệm. Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào? Hãy nêu một số việc làm thể hiện tính tiết kiệm của em. Câu 2 (3.0 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh bị bỏ rơi ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã đưa em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An. Câu hỏi: Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao? HẾT
- HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA B C A C A D A A B A A A II. PHẦN TỰ LUẬN HƯỚNG DẪN CHẤM - Tiết kiệm là: biết sử dụng 1 cách hợp lí, đúng mức của cải, vật 0,5 điểm chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. - Tiết kiệm biểu hiện ở việc: chi tiêu hợp lí; tắt các thiết bị điện và khoá vòi nước khi không sử dụng; sắp xếp thời gian làm việc 0,75 điểm khoa học; sử dụng hợp lí và khai thác hiệu quả tài nguyên (nước, khoáng sản,...); bảo quản đồ dùng học tập, lao động khi sử dụng; Câu 1 bảo vệ của công;... (4 điểm) - Ý nghĩa: 0,75 điểm + Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản thân và của người khác. 0,5 điểm + Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. - HS liên hệ bản thân 1 điểm - Theo em, bé Bình An được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ 2 điểm Việt Nam. Câu 2 1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam (3 điểm) mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. 1 điểm HẾT
- PHÊ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG KHXH GIÁO VIÊN BỘ MÔN Phạm Thị Dung Nguyễn Thị Nhài Nguyễn Thị Ngọc