Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 năm học 2022-2023 môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Cánh Diều (Có đáp án)

docx 10 trang Minh Lan 13/04/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 năm học 2022-2023 môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Cánh Diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_2_nam_hoc_2022_2023_mon_khoa_hoc_tu.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 năm học 2022-2023 môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Cánh Diều (Có đáp án)

  1. MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CÁNH DIỀU. I. KHUNG MA TRẬN 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II khi kết thúc chủ đề 8. Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. 2. Thời gian làm bài: 90 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 4. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: 12 câu nhận biết, 4 câu thông hiểu; mỗi câu 0,25 điểm); - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). 5. Chi tiết khung ma trận Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số Điểm
  2. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao ý/câu số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Từ trường (4 tiết) 1 1 1 1 1,25 2. Từ trường Trái Đất (4 tiết) 1 1 1 1 1,25 3.Vai trò của trao đổi chất và chuyển 3 3 0,75 hoá năng lượng ở sinh vật (3 tiết) 4. Quang hợp ở thực vật (4 tiết) 1 1 1 1 1,25 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quang 1 1 1,0 hợp (2 tiết) 6. Thực hành về quang hợp ở cây 2 2 0,5 xanh (2 tiết) 7. Hô hấp tế bào (4 tiết) 1 1 1 1 2 1,5 8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế 1 1 2 0,5 bào (2 tiết) 9. Trao đổi khí ở sinh vật (4 tiết) 1 1 1 1 1,25 10. Vai trò của nước và các chất dinh 2 1 3 0,75 dưỡng đối với cơ thể sinh vật (2 tiết) Số câu/ý: 1 12 2 4 2 0 1 0 6 16 22 Số điểm: 1 3 2 1 2 0 1 0 6 4 10 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ
  3. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) Tính chất từ của chất (8 tiết) 1. Từ trường Nhận biết 1 (4 tiết) - Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường. - Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. - Nêu được khái niệm và quy ước vẽ đường sức từ. 1 C1 Vận dụng 1 - Vẽ được đường sức và xác định được chiều đường sức từ 1 C19 quanh một thanh nam châm. - Từ hình ảnh cụ thể về nam châm điện, chỉ ra được tác dụng và hoạt động của chúng trong trường hợp cụ thể. 2. Từ trường Nhận biết 1 Trái Đất - Dựa vào hình vẽ khẳng định được Trái Đất có từ trường. (4 tiết) - Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng 1 C2 nhau. Thông hiểu 1
  4. - Giải thích được tác dụng của từ trường lên kim nam châm 1 C20 khi đặt chúng gần các vật có tính chất từ. - Trình bày được sự định hướng của thanh nam châm khi nằm cân bằng là do từ trường của Trái Đất gây ra. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (23 tiết) 3. Vai trò trao Nhận biết 3 đổi chất và - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng C3 2 chuyển hoá lượng. C4 năng lượng ở - Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng 1 C5 sinh vật (3 tiết) trong cơ thể. 4. Quang hợp Nhận biết 1 ở thực vật (4 - Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. tiết) - Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. - Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). 1 C17 Thông hiểu 1 - Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng 1 C13 lượng. 5. Các yếu tố Thông hiểu 1 ảnh hưởng - Phân tích được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến 1 C18 đến quang quang hợp hợp (2 tiết) - Giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. 6. Thực hành Nhận biết 2
  5. về quang hợp - Nêu được dụng cụ, bước tiến hành, kết quả thí nghiệm của C6 ở cây xanh 2 thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. C7 (2 tiết) 7. Hô hấp tế Nhận biết 1 bào (4 tiết) - Nêu được khái niệm; kể tên được các chất tham gia, sản phẩm tạo thành của quá trình hô hấp tế bào (ở thực vật và 1 C8 động vật). - Viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. - Mô tả được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. Thông hiểu 1 - Phân tích được quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): + Giải thích được vai trò của hô hấp tế bào. + So sánh được sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp và 1 C14 phân giải chất hữu cơ ở sinh vật. + Giải thích được mối quan hệ hai chiều giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào. Vận dụng 1 - Giải thích được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào 1 C21 trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). 8. Các yếu tố Nhận biết 1 ảnh hưởng - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế đến hô hấp tế bào. bào (2 tiết) - Nêu được các biện pháp bảo quản lương thực, thực phẩm 1 C9 nhằm khống chế hô hấp tế bào ở mức tối thiểu.
  6. Thông hiểu 1 - Phân tích được ảnh hưởng của một số yếu tố chủ yếu đến hô hấp tế bào. - Giải thích được cơ sở của các biện pháp bảo quản lương thực, thực phẩm (bảo quản trong tủ lạnh, phơi khô, hút chân 1 C15 không, ) 9. Trao đổi khí Nhận biết 1 ở sinh vật - Nêu được khái niệm về trao đổi khí, cơ quan trao đổi khí ở (4 tiết) thực vật. - Nêu được chức năng của khí khổng. 1 C10 Vận dụng 1 cao - Vận dụng được kiến thức đã học về trao đổi khí ở sinh vật 1 C22 để giải thích các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống. 10. Vai trò Nhận biết 2 của nước và - Nêu được thành phần hoá học, cấu trúc, tính chất của nước. 1 C11 các chất dinh - Trình bày được khái niệm chất dinh dưỡng. 1 C12 dưỡng đối với - Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật cơ thể sinh vật. (2 tiết) Thông hiểu 1 - Giải thích được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng 1 C16 đối với cơ thể sinh vật. - Lấy được ví dụ về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
  7. III. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 Thời gian làm bài 90 phút A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào sau đây? A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm. B. Có độ mau thưa tùy ý. C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. D. Có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm. Câu 2. Chọn đáp án sai về từ trường Trái Đất. A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ. B. Theo quy ước, cực từ bắc ở gần cực Bắc địa lí của Trái Đất. C. Cực Nam địa lí trùng từ cực Nam. D. Cực Bắc địa lí và từ cực Bắc không trùng nhau. Câu 3. Đâu là nguyên liệu lấy vào trong quá trình trao đổi chất ở người? A. Oxygen. B. Carbon dioxide. C. Chất thải. D. Năng lượng nhiệt. Câu 4. Chuyển hóa năng lượng là: A. tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào của cơ thể sinh vật. B. sự trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật với môi trường đảm bảo sự duy trì sự sống. C. sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác . D. dạng năng lượng được dữ trữ trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ. Câu 5. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật là gì? A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể. B. Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào mô, cơ quan của cơ thể. C. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể. D. Cả 3 ý trên. Câu 6. Tại bước 2 của thí nghiệm phát hiện tinh bột ở lá cây, ống nghiệm đựng lá cây được cho vào cốc thủy tinh chứa: A. nước B. ethanol C. iodine D. nước vôi trong Câu 7. Khi quang hợp, thực vật tạo ra những sản phẩm nào? A. Khí Oxygen và chất dinh dưỡng. B. Khí Carbon dioxide và tinh bột. C. Khí Carbon dioxide và chất dinh dưỡng. D. Tinh bột và khí Oxygen. Câu 8. Quá trình hô hấp tế bào đã tạo ra những sản phẩm là: A. năng lượng, carbon dioxide, nước. B. oxygen, glucose. C. carbon dioxide, oxygen, glucose. D. năng lượng, nước, glucose. Câu 9. Biện pháp phơi (hong) thóc bằng nhiệt độ cao (phơi nắng, sấy khô) là biện pháp bảo quản lương thực, thực phẩm nào? A. Bảo quản lạnh C. Bảo quản trong điều kiện nồng độ carbon dioxide cao B. Bảo quản khô D. Bảo quản trong điều kiện nồng độ oxygen thấp Câu 10. Phát biểu nào đúng về chức năng chính của khí khổng? A. Khí khổng phân bố chủ yếu ở biểu bì mặt dưới của lá, một số loài ở cả biểu bì mặt trên lá. B. Mỗi khí khổng có 2 tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí khổng. C. Thực hiện trao đổi khí và thoát hơi nước cho cây.
  8. D. Quá trình trao đổi khí ở thực vật diễn ra cả ban ngày lẫn ban đêm. Câu 11. Thành phần hóa học của nước gồm: A. 1 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hidrogen B. 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hidrogen C. 2 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hidrogen D. 1 nguyên tử oxygen và 1 phân tử hidrogen. Câu 12. Cho các nhóm chất: 1. Carbohydrate ( tinh bột, đường, chất xơ ) ; 2. Protein (chất đạm) ; 3. Lipid ( chất béo) ; 4. Khí carbon dioxide ; 5. Vitamin ; 6. Chất thải ; 7. Chất khoáng và nước. Các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết đối với cơ thể sinh vật là : A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 5, 7 C. 1, 2, 4, 6, 7 D. 1, 2, 5, 6, 7. Câu 13. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp? A. Chỉ xảy ra hoạt động trao đổi chất, không có sự chuyển hoá năng lượng. B. Trao đổi chất diễn ra trước để cung cấp nguyên liệu cho chuyển hoá năng lượng. C. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng luôn diễn ra đồng thời. D. Chuyển hoá năng lượng diễn ra trước để cung cấp nguyên liệu cho trao đổi chất. Câu 14. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng? A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào. B. Đó là quá trình phân giải các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng. C. Hô hấp tế bào diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào. D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào. Câu 15. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là gì? A. Tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào. C. Tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa. B. Giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào. D. Giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu. Câu 16. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm ở đó có nước hay không, vì: A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen. B. nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống. C. nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào. D. nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. B. TỰ LUẬN: 6,0 điểm Câu 17. (1,0 điểm): Nêu đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp? Em hãy viết phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp? Câu 18. (1,0 điểm): Vào những ngày nắng nóng hoặc trời rét đậm, người làm vườn thường che nắng hoặc chống rét (ủ ấm gốc) cho cây. Em hãy giải thích ý nghĩa của việc làm đó? Câu 19. (1,0 điểm): Quan sát hình ảnh sau: Hãy vẽ một số đường sức từ trong khoảng giữa hai nam châm đặt gần nhau và dùng mũi tên để chỉ chiều đường sức từ trong các trường hợp này? Câu 20. (1,0 điểm): Trình bày cấu tạo của la bàn? Vì sao khi sử dụng la bàn, ta phải để la bàn xa các nam châm hoặc vật có từ tính? Câu 21. (1,0 điểm): Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mô hôi và nhịp thở tăng lên? Câu 22. (1,0 điểm): Khi tìm hiểu về trao đổi khí ở người, nhóm của An và Hoa thắc mắc rằng có các biện pháp luyện tập nào để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh ? An cho rằng để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh chỉ cần thường xuyên tập luyện thể dục thể thao, Hoa lại cho rằng chỉ cần tập hít thở sâu là được. Theo em, ý kiến của 2 bạn có đúng không? Hãy giải thích vì sao? ======== Hết=======
  9. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp D C A C D A C A B C B B C D C B án B. TỰ LUẬN: 6,0 điểm ĐÁP ÁN ĐIỂ M Câu 17. (1,5 điểm) Đặc điểm của lá Vai trò trong quang hợp Điểm Phiến lá có dạng bản mỏng, dẹt Thu nhận nhiều ánh sáng. 0,25 Lớp biểu bì của lá có nhiều khí khổng Trao đổi khí và thoát hơi nước 0,25 Trên phiến lá có nhiều gân lá (có mạch dẫn) Vận chuyển nguyên liệu và sp của quang hợp 0,125 Tế bào lá có lục lạp chứa chất diệp lục Thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ. 0,125 Phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp: 0,25 ( Thiếu ánh sáng/ diệp lục -> Không cho điểm) Câu 18. (1,0 điểm) Vào những ngày nắng nóng hoặc trời rét đậm, người làm vườn thường che nắng hoặc chống rét (ủ ấm gốc) cho cây: - Che nắng: giúp giảm cường độ ánh sáng và nhiệt độ đảm bảo cây không bị “đốt nóng” quá 0,5 mức khiến các hoạt động sinh lí của cây bị ảnh hưởng (khi cây bị “đốt nóng”, cường độ quang hợp giảm, thoát hơi nước mạnh, ). 0,5 - Chống rét (ủ ấm gốc): giúp hỗ trợ nhiệt độ của cây không xuống quá thấp dưới mức chịu đựng của cây. → Biện pháp trên đều giúp cây phát triển tốt trong những điều kiện nhiệt độ không thuận lợi. Câu 19. (1,0 điểm) 1,0 Câu 20. (1,0 điểm) - Trình bày cấu tạo của la bàn 0,75
  10. - Khi sử dụng la bàn, ta phải để la bàn xa các nam châm hoặc vật có từ tính để tránh từ 0,25 trường của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định hướng của la bàn, gây ra sai sót. Câu 21. (1,0 điểm) Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình hô hấp tế bào tăng 1,0 nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải khí carbon dioxide đồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi. Câu 22. (1,0 điểm) - Ý kiến của 2 bạn chưa hoàn toàn đúng. Vì: 0,25 +Tập thể dục và hít thở sâu giúp cơ thể khỏe mạnh, đặc biệt là hệ hô hấp (làm tăng dung 0,5 tích của phổi) → Góp phần đáp ứng nhu cầu hô hấp, cung cấp đủ oxygen cho mọi tế bào trong cơ thể thực hiện hô hấp tế bào để sản sinh ra năng lượng sống. +Ngoài ra, tập thể dục và hít thở sâu còn giúp tăng thể tích khí lưu thông qua phổi, không 0,25 khí mới được vào sâu tận phế nang thay thế cho khí lưu đọng trong phổi → Tăng cường trao đổi chất, cơ thể khỏe mạnh.