Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn KHTN Lớp 6 - Mã đề 004 - Trường THCS Hợp Hưng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn KHTN Lớp 6 - Mã đề 004 - Trường THCS Hợp Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_mon_khtn_lop_6_ma_de.docx
DE 4-KHTN 6- TUAN 18.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I năm học 2022-2023 môn KHTN Lớp 6 - Mã đề 004 - Trường THCS Hợp Hưng (Có đáp án)
- PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HỢP HƯNG NĂM HỌC 2022 – 2023 ===***=== MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .......................................................................... Số báo danh: ....... Mã đề 004 I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Sự bay hơi là sự chuyển thể từ A. thể rắn sang thể lỏng của chất. B. thể lỏng sang thể rắn của chất. C. từ thể khí sang thể lỏng của chất. D. từ thể lỏng sang thể khí của chất. Câu 2. Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa: A. Tất cả đáp án đều đúng C. Giúp cơ thể lớn lên B. Giúp tăng số lượng tế bào D. Thay thế các tế bào già, các tế bào chết Câu 3. Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra? A. Viêm gan B, AIDS, sởi C. Tả, sởi, viêm gan A B. Quai bị, lao phổi, viêm gan B D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da Câu 4. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch? A. Nước cam B. Nước phù sa. C. Nước đường. D. Nước cất. Câu 5. Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn vì: A. Chúng có nhiều hình dạng khác nhau B. Chúng có kích thước nhỏ C. Chúng có hình thức sinh dưỡng hoại sinh hoặc kí sinh D. Chúng có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào Câu 6. Chỉ ra đâu là tính chất vật lí của chất? A. Bánh mì để lâu bị ôi thiu C. Bơ chảy lỏng khi để ngoài trời B. Cơm nếp lên men thành rượu D. Nến cháy thành khí cacbonđioxit và hơi nước Câu 7. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. B. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. C. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 8. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô biểu bì. B. Mô cơ. C. Mô dẫn. D. Mô cơ bản. Câu 9. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước B. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước , chúng giống nhau về hình dạng. Mã đề 004 Trang 1/3
- C. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. D. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau. Câu 10. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. B. Gây bệnh nấm da ở động vật. C. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng. D. Gây bệnh viêm gan B ở người. Câu 11. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan? A. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ B. Hệ chồi và hệ thân C. Hệ rễ và hệ thân D. Hệ chồi và hệ rễ. Câu 12. Cây lớn lên nhờ: A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào. B. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu C. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu D. Sự tăng kích thước của nhân tế bào. Câu 13. Chọn câu đúng. A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan B. Có 2 cách để chất rắn hòa tan trong nước C. Nước đường không phải là dung dịch D. Dầu ăn tan được trong nước Câu 14. Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là: A. Mô B. Tế bào C. Cơ quan D. Hệ cơ quan Câu 15. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta? (1) Gọi đúng tên sinh vật. (2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại. (3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn. (4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới. A. (2), (3), (4). B. (1),(3), (4). C. (1),(2), (4). D. (1),(2), (3). Câu 16. Phát biểu nào sau đây về oxygen là không đúng ? A. Oxygen không mùi và không vị C. Oxygen không tan trong nước B. Oxygen cần cho sự đốt cháy nhiên liệu D. Oxygen cần thiết cho sự sống II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm Câu 17. (1,25 điểm): Trong phòng thực hành có thiết bị như trong hình sau: a. Tên thiết bị này là gì? b. Thiết bị này dùng để làm gì? c. Trước khi dùng thiết bị này, bạn Hà không vẩy mạnh để thuỷ ngân tụt xuống dưới vạch thấp nhất (vạch 35- hình bên). Theo em, bạn Hà làm vậy đúng hay sai? Giải thích? Mã đề 004 Trang 2/3
- Câu 18. (0,5 điểm) a. Kể tên 2 loại thực phẩm thường được sử dụng trong gia đình em? b. Để bảo quản 2 loại thực phẩm đó, em cần sử dụng các biện pháp nào? Câu 19. (1,0 điểm) Bột nghệ được sản xuất từ củ nghệ. a. Nước bột nghệ là hỗn hợp hay chất tinh khiết? b. Quá trình làm bột nghệ từ củ nghệ sử dụng phương pháp tách chất chủ yếu nào? c. Có một mẫu bột nghệ có lẫn cát, em hãy đề xuất phương pháp tách bột nghệ ra khỏi cát? Câu 20.(1,5 điểm) Quan sát một số cơ quan trong hình sau: a. Gọi tên cơ quan tương ứng với hình: (3), (6) b. Trong các cơ quan trên, hệ bài tiết gồm các cơ quan nào? c. Kế tên 1 cơ quan khác thuộc hệ bài tiết mà em biết? Câu 21.(1,75 điểm) a. Hãy cho biết virus trong hình bên gây bệnh gì? Để phòng chống bệnh do virus này gây ra chúng ta cần có những biện pháp gì? b. Hãy vẽ hình 1 loài nấm em đã từng được quan sát? c. Gia đình Phong đi du lịch Suối Tiên 1 tuần. Trước khi đi, Phong để quên 1 túi táo ở bàn bếp. Điều gì sẽ xảy ra với các quả đó khi gia đình Phong trở về sau chuyến du lịch? Giải thích? =========== Hết ========== Mã đề 004 Trang 3/3
- HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM - Mã đề: 004 I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D A A C D C A B D D D A A A C C II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 17. ( 1,0 điểm ) a) Thiết bị có tên là nhiệt kế thuỷ ngân 0,25 b) Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo nhiệt độ cơ thể 0,25 c) 0,25 - Bạn Hà làm thế là không đúng. - Vì khi đó kết quả đo nhiệt độ cơ thể sẽ không chính xác. 0,25 Câu 18. ( 0,5 điểm ) a. 2 loại thực phẩm thường được sử dụng trong gia đình em: Thịt lợn, cá 0,25 b. Để bảo quản 2 loại thực phẩm đó, em cần sử dụng các biện pháp: Bảo quản 0,25 lạnh, hun khói, hút chân không . (HS có đáp án khác, đúng cho điểm tối đa) Câu 19. ( 1,0 điểm ) a. Nước bột nghệ là hỗn hợp 0,25 b. Quá trình làm bột nghệ từ củ nghệ sử dụng phương pháp tách chất chủ yếu là 0,25 lọc. c. - Hoà hỗn hợp bột nghệ có lẫn cát vào nước, quấy đểu cho bột nghệ hoà hết vào 0,25 nước và lọc cát ta thu được hỗn hợp nước bột nghệ. - Dùng phương pháp lọc nhiều lần và để lắng rồi gạn bỏ nước ta tách được bột 0,25 nghệ. (HS đề xuất được phương pháp: Lọc vẫn cho điểm tối đa) Câu 20. ( 1,5 điểm ) a. (3): Dạ dày 0,25 (6): Não 0,25 b. Hệ bài tiết gồm cơ quan: (4): Thận 0,25 c. 1 Cơ quan khác thuộc hệ bài tiết mà em biết: bóng đái 0,5 (HS kể cơ quan khác, đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 21. ( 1,75 điểm ) a. - Virus HIV có trong hình gây bệnh AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch mặc 0,25 phải) - Biện pháp phòng tránh: + Không dùng chung bơm, kim tiêm. Nên sử dụng bơm kim tiêm dùng một lần 0,25 • + Không dùng chung những vật xuyên qua da và niêm mạc như: bàn chải đánh răng, dao cạo râu, kim xăm mình, kim xuyên lỗ tai • + Xét nghiệm máu trước khi truyền Mã đề 004 Trang 4/3
- + Tuyệt đối không tiêm chích ma tuý + Chung thuỷ 1 vợ, 1 chồng, thực hiện tình dục an toàn..... (HS kể biện pháp khác, đúng vẫn cho điểm tối đa) b. HS vẽ đúng, đẹp 0,75 • c. • - Quả táo bị mốc, thối hỏng 0,25 - Vì: Trong môi trường nhiệt độ phòng, thuận lợi về độ ẩm và dinh dưỡng cho sự 0,25 phát triển của nấm. Mã đề 004 Trang 5/3