Đề kiểm tra học kì II môn Giáo Dục Công Dân Lớp 6 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)

pdf 11 trang Minh Lan 15/04/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Giáo Dục Công Dân Lớp 6 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_truong_thc.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Giáo Dục Công Dân Lớp 6 - Trường THCS Liên Giang (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG Môn: GDCD 6 Thời gian làm bài: 45 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA. 1. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. - Năng lực đặc thù: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. 2. Phẩm chất - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. Hình thức kiểm tra. - Hình thức: Trắc nghiệm khách quan 30% và tự luận 70%. III. Ma trận đề kiểm tra KHUNG MA TRẬN DÀNH CHO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Môn Giáo dục công dân 6 – Cuối kì II Mức độ nhận thức T ng Mạch Nhận Thông ận dụng TT nội Chủ đề ận dụng Tỉ lệ bi t hiểu cao T ng dung điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo Ứng phó d c 2 ụ với tình 2 câu 0.5 KNS huống nguy câu hiểm. 2 Giáo 1/2 1/2 d c 3 câu câu ụ 3 câu 1 câu 2.75 kinh Ti t kiệm câu 1 t câu 3 Giáo Công dân d c c C ng ụ nướ ộ 4 1/2 1/2 pháp hoà xã h i 4 câu 1 câu 4.0 ộ câu câu câu luật chủ nghĩa Việt Nam 3 Quyền trẻ 3 câu 1 câu 2.75 em. câu 12 1 1 1 12 3 Tỉ lệ 30% 30% 30% 10% 30% 70% Tỉ lệ chung 60% 40% 100% 10
  2. điểm Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu. - Các câu hỏi ở cấp độ hiểu, vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. - Trong các nội dung (1), (2), (3), (4) được chọn ra hai câu mức độ thông hiểu. - Trong các nội dung (1), (2), (3), (4) được chọn ra 1 câu mức độ vận dụng. - Trong các nội dung (1), (2), (4) được chọn ra 1 câu mức độ vận dụng cao. - Có thể ra câu hỏi tự luận ở mức độ thông hiểu kết hợp với vận dụng (*) hoặc thông hiểu kết hợp với vận dụng cao (**) trong cùng một đơn vị kiến thức. 1.4. Bản đặc tả đề kiểm tra cuối học kì II lớp 6 MÔN: GDCD L P 6 độ đ Mạch giá TT nội Chủ đề độ đ dung Thông hi cao Nh n bi t: - Nhận biết được các tình huống 1. nguy hiểm đối với trẻ em - Nêu c h u qu c a nh ng tình Ứ đượ ậ ả ủ ữ hu ng nguy hi i v i tr em phó ố ểm đố ớ ẻ Giáo Thông hiểu: vớ 1 d c Nêu được cách ứng phó với một số 2 TN tình KNS tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn nguy Vận dụng: Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.
  3. độ đ Mạch giá TT nội Chủ đề độ đ dung Thông hi cao Nh n bi t: - Nêu được khái niệm của tiết kiệm - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hi u: Giáo - Giải thích được ý nghĩa của tiết ki m. d c 2. T ệ 1/2 1/2 2 V n d ng: 3 TN kinh k ệ ậ ụ TL TL - Thực hành tiết kiệm trong cuộc t sống, học tập. - Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. Nh n bi t: 3. - Nêu được khái niệm công dân. Công - Nêu được quy định của Hiến dân pháp nước Cộng hoà xã hội chủ Giáo ước nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa d c Cộng vụ cơ bản của công dân. 3 pháp hoà xã Thông hi u: 4 TN 1 TL lu t hội - Trình bày được căn cứ để xác chủ định quốc tịch Việt Nam, công dân ĩa Việt Nam Việt Vận dụng: Nam Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam.
  4. độ đ Mạch giá TT nội Chủ đề độ đ dung Thông hi cao Nh n bi t: - Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em. - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Thông hiểu: - Nhạn xét, đánh giá đuợc viẹc thực hiẹn quyền trẻ m của bản tha 4. n, gia đình, nhà truờng, cọng Q yề đồng 1/2 1/2 - Gi ải thích được ý nghĩa củ a 3 TN rẻ TL TL quy n tr em và vi c th c hi n em. ề ẻ ệ ự ệ quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. Vận dụng cao: Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. 12 T 1 TL 1 TL 1 TL TN 30 30 30 10 T ệ 60% 40% - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu. - Các câu hỏi ở cấp độ hiểu, vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. Số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
  5. - Trong các nội dung (1), (2), (3), (4) được chọn ra hai câu mức độ thông hiểu, có thể mức độ thông hiểu kết hợp với mức độ vận dụng (*) hoặc thông hiểu kết hợp với mức độ vận dụng cao (**) trong cùng một đơn vị kiến thức (mỗi mức độ ½ câu). - Trong các nội dung (1), (2), (3), (4) được chọn ra 1 câu mức độ vận dụng, ) có thể mức độ thông hiểu kết hợp với mức độ vận dụng trong cùng một đơn vị kiến thức (mỗi mức độ ½ câu). - Trong các nội dung (1), (2), (4) được chọn ra 1 câu mức độ vận dụng cao) có thể mức độ thông hiểu kết hợp với mức độ vận dụng cao (**) trong cùng một đơn vị kiến thức (mỗi mức độ ½ câu). PHÒ G GD&ĐT ĐÔ G HƯ G ĐỀ KIỂ TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN GDCD 6 TRƯỜ G THC LIÊ GIA G Năm học 2023 – 2024 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng Câu 1. Tình huống nguy hiểm nào dưới đây gây ra bởi con người? A. Dông, sét. B. Bão, lũ lụt. C. Bị bắt cóc. D. Dòng nước xoáy.
  6. Câu 2. Ngạt và nhiễm độc khí dẫn tới từ vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây? A. Hoả hoạn. B. Đuối nước. C. Điện giật. D. Sét đánh. Câu 3. Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức A. tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác. B. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. C. các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác. D. các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác. Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm? A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu. B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình. C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian. D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân. Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của tiết kiệm? A. Luôn tắt điện và khoá vòi nước khi không dùng đến. B. Quần áo mặc liên tục một đến hai tuần mới giặt để tiết kiệm nước. C. Chỉ mua sắm những vật dụng thật sự cần thiết. D. Lấy đồ ăn ở chỗ công cộng, chỉ lấy vừa đủ dùng. Câu 6. Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của A. một quốc gia. B. nhiều quốc gia. C. một số quốc gia lớn. D. toàn thế giới. Câu 7. Việc xác định công dân của một nước được căn cứ vào yếu tố nào dưới đây? A. Màu da. B. Ngôn ngữ. C. Quốc tịch. D. Nơi cư trú.
  7. Câu 8. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây? A. Có nơi ở hợp pháp. B. Tự do đi lại và cư trú trong nước. C. Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia. D. Tự do ngôn luận. Câu 9. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân. B. Tuân theo Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam. C. Tham gia bảo vệ an ninh Quốc gia, trật tự an toàn xã hội. D. Có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với luật pháp quốc tế. Câu 10. Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em? A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể. B. Quyền được chăm sóc sức khoẻ. C. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích. D. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện. Câu 11. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiế trách nhiệm gia đình đối với việc thực hiện quyền trẻ em? A. Nuôi ăn mặc đầy đủ nhưng luôn để các em ở nhà một mình. B. Lắng nghe ý kiến cá nhân của các em. C. Đưa đi kiểm tra và khám sức khoẻ định kì. D. Không cho phép các em bỏ học để đi làm. Câu 12. Hành vi nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối việc thực hiện quyền trẻ em? A. Tiến hành phổ cập giáo dục đối với học sinh Trung học cơ sở. B. Thu hẹp các khu vui chơi giải trí của trẻ em để xây dựng nhà ở. C. Xét xử qua loa với những vụ bạo hành trẻ em. D. Yêu cầu trẻ phải vâng lời người lớn một cách vô điều kiện. PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (3 điểm) Các bạn Huy, Tuyết, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao?
  8. a. Huy sinh ra ở nước ngoài, nhập quốc tịch nước ngoài nhưng cha mẹ đều mang quốc tịch Việt Nam. b. Tuyết được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ Tuyết quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Tuyết ở Việt Nam. c. Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được nuôi dạy tại một nhà Dòng ở Sài Gòn. Câu 2 (2 điểm) Minh rất hào hứng với sự kiện Tắt đèn hưởng ứng Giờ Trái đất. Bạn còn muốn chia sẻ thông tin này lên facebook và zalo để những người thân quen của Minh cùng thực hiện. Khi nói ý định này với Hùng thì bị Hùng gạt đi. Hùng cho rằng: “Sự kiện này chỉ mang tính hình thức, thực tế chẳng tiết kiệm được bao nhiêu điện. Mà chúng ta còn nhỏ chưa cần phải lo tiết kiệm điện. Đấy là công việc của bố mẹ chúng ta”. a. Em hãy nêu nhận xét của em đối với ý kiến, việc làm của bạn Minh và bạn Hùng trong tình huống trên b. Em hãy đóng vai là nhân vật Minh để giải thích cho Hùng về ý nghĩa của việc tiết kiệm và những việc làm mà HS có thể thực hiện để góp phần tiết kiệm. c. Em hãy chia sẻ những việc làm của em để góp phần thực hiện tiết kiệm điện trong cuộc sống hằng ngày? Câu 3 (2 điểm) Bố mẹ lo sợ bị bạn xấu lôi kéo rủ rê nên đã kiểm soát bạn Tùng rất chặt chẽ. Hằng ngày, bố mẹ luôn tự đưa đón Tùng đi học dù nhà gần trường. Bố mẹ còn không cho Tùng tham gia bất cứ hoạt động ngoại khoá nào do lớp hoặc trường tổ chức. Thậm chí có lần, Tùng còn bắt gặp mẹ đang đọc nhật kí của mình. Tùng rất buồn nhưng chỉ in lặng không dám nói gì. a. Theo em, việc làm của Bố mẹ Tùng dã vi phạm những quyền nào? b. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của Tùng trong trường hợp trên? c. Nếu em là Tùng, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình? -------------HẾT -----------
  9. ĐÁP Á À HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A B D B A C C D C A A * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm a. Trường hợp của Huy là công dân Việt Nam vì trẻ em sinh ra trong vào ngoài lãnh th Vi t Nam mà khi sinh ra có ở ổ ệ 1.0 điểm cha mẹ đều là người Việt Nam. Hơn nữa, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có thể được mang 2 quốc tịch. b. Tuyết là công dân Việt Nam vì bạn ấy có quốc tịch Việt Nam, mặc dù Bố là quốc tịch nước ngoài, mẹ là quốc tịch 1.0 điểm Câu 1 Vi t Nam và b m Tuy thu Tuy c khai ệ ố ẹ ết đã thoả ận để ết đượ sinh ở Việt Nam, tức là mang quốc tịch Việt Nam. (3,0 điểm) c. Dũng là công dân Việt Nam vì trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam đều được mang quốc tịch Việt Nam và trở thành công 1.0 điểm dân Việt Nam. Lưu ý: Trường hợp chỉ nêu đúng được các bạn trong mỗi trường hợp a, b, c là công dân Việt Nam nhưng không giải thích được thì trừ 0.5 điểm/ trường hợp . Học si h trả lời đ ợc hữ ội d sa a. Em hãy nêu nhận xét của em đối với ý kiến, việc làm của 0,75 điểm bạn Minh và bạn Hùng trong tình huống trên. Câu 2 Nêu được nhận xét phù hợp về ý kiến của Hùng và Minh (0,5 điểm) (2,0 điểm) Giải thích được ý do cho nhận xét của từng bạn (0,25 điểm) b. Em hãy đóng vai là nhân vật Minh để giải thích cho Hùng về ý nghĩa của việc tiết kiệm điện và những việc làm mà HS 0,75 điểm
  10. Câu hỏi Nội dung Điểm có thể thực hiện để góp phần tiết kiệm điện. - Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm: 0,5 điểm - Nêu được những việc HS có thể làm để thực hiện tiết kiệm điện (0.25 điểm) c. Em hãy chia sẻ những việc làm của em để góp phần thực hiện tiết kiệm điện trong cuộc sống hằng ngày? 0.5 Nêu được 1 việc làm phù hợp: 0,25 điểm Nêu được từ 2 việc trở lên: 0.5 điểm a. Theo em, việc làm của Bố mẹ Tùng dã vi phạm những 0,75 điểm quyền nào? Nêu được vi phạm 1 quyền: 0.25 điểm Nêu được vi phạm từ 2 quyền trở lên: 0.75 điểm b. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của 0,75 điểm Câu 3 Tùng trong trường hợp trên? (2,0 điểm) Nêu được nhận xét và giải thích phù hợp cho nhận xét của em về hành đông của Tùng (0,75); trường hợp chỉ nêu được nhận xét (0,5) c. Nếu em là Tùng, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản 0,5 điểm của mình? Đề xuất được cách làm phù hợp kèm hành động phù hợp (0.5); trường hợp chỉ đề xuất được cách làm (0,25 ) Liên Giang, ngày .tháng năm GIÁO VIÊN TỔ TRƯỞNG P. HIỆU TRƯỞNG (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và đóng dấu)