Giáo án KHTN Lớp 7 - Ma trận đặc tả, đề kiểm tra cuối học kì II - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Hợp Hưng

docx 11 trang Minh Lan 16/04/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án KHTN Lớp 7 - Ma trận đặc tả, đề kiểm tra cuối học kì II - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Hợp Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khtn_lop_7_ma_tran_dac_ta_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii.docx

Nội dung text: Giáo án KHTN Lớp 7 - Ma trận đặc tả, đề kiểm tra cuối học kì II - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Hợp Hưng

  1. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II KHTN 7 I. KHUNG MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II KHTN 7 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 2 (Hết tuần học thứ 35) 2. Thời gian làm bài: 90 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). 4. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: 10 câu nhận biết, 6 câu thông hiểu, 4 câu vận dụng- mỗi câu 0,25 điểm); - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 1,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). 5. Chi tiết khung ma trận 2
  2. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/ câu Điểm số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Trắc Tự luận luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Sơ lược về bảng tuần hoàn các 1 1 2 0,5 nguyên tố hoá học (6 tiết) 2. Phân tử; đơn chất; hợp chất (4 tiết) 1 2 2/1 1 0,75 3. Giới thiệu về liên kết hoá học(4 tiết) 3 3/1 0,75 4. Hoá trị; công thức hoá học (4 tiết) 2 2 0,5 5. Nam châm (2 tiết) 1 1 2 1/1 3 1,5 6. Từ trường- từ trường trái đất 1 1 1 1/1 2 1,0 (7 tiết) 7. Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở 1 1 0,25 động vật (4 tiết) 8. Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động 1 1 2 2/1 2 1,5 vật (4 tiết) 9. Sinh trưởng và phát triển ở sinh 1 2 1 1/1 3 1,5 vật (7 tiết) 10. Sinh sản ở sinh vật (6 tiết) 2 3 1 2/1 4 1,75 Số câu/ý 2/5 10 2/2 6 2/3 4 1/2 0 12/7 20 27/12 Điểm số 1,5 2,5 1,5 1,5 1,0 1,0 1,0 0 5,0 5,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm 3
  3. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 6. Bản đặc tả đề Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (6 tiết) Sơ lược về Nhận biết 1 bảng tuần – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 1 C1 hoàn các – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. nguyên tố Vận dụng 1 hoá học Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:Sử dụng được bảng tuần 1 C5 hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 2. Phân tử; đơn chất; hợp chất (4 tiết) Phân tử; đơn Nhận biết 1 chất; hợp Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 1 C4 chất Thông hiểu Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. Vận dụng 1 Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 2 ý C22 a, b 3. Giới thiệu về liên kết hoá học (4 tiết) Giới thiệu về Nhận biết 1 liên kết hoá – Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên 3 ý C21 a, tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung b, c học (ion, electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho cộng hoá trị) các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2, .). – Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO, ). 4. Hoá trị; công thức hoá học (4 tiết) 4
  4. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 Hoá trị; công Nhận biết 2 thức hoá học – Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công 2 C2 thức hoá học. C3 – Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 5. Nam châm (2 tiết) Nam châm Nhận biết 1 - Nêu được sự định hướng của thanh nam châm 1 C6 - Nêu được tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Thông hiểu 1 2 - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. 1ý 2 C24 C7,C8 - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. 6. Từ trường- từ trường trái đất (7 tiết) Từ trường, Nhận biết 1 từ trường - Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang trái đất, chế dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, 1 C9 tạo nam được gọi là từ trường. châm điện - Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau. đơn giản Vận dụng 1 1 - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; 1 C10 + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). – Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. – Vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm. – Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường 1 ý C23 của nó bằng thay đổi dòng điện. 7. Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật (4 tiết) Trao đổi Vận dụng 1 nước và chất Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng 1 C15 dinh dưỡng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). 5
  5. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 ở động vật. 8. Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật (4 tiết) - Cảm ứng ở Nhận biết 1 sinh vật và – Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. tập tính ở – Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật, thế nào là tâp tính bẩm sinh, động vật thế nào là tập tính học tập. 1 C11 - Vận dụng – Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. hiện tượng – Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. cảm ứng ở Thông hiểu 1 sinh vật vào – Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật 1 C16 thực tiễn (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). - Thực hành: Vận dụng 1 cảm ứng ở cao sinh vật – Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng 2 ý C27 a, trong thực tiễn (ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt). b 9. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (7 tiết) - Khái quát Nhận biết về sinh – Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. trưởng và Thông hiểu 1 2 phát triển ở – Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. 1 ý 1 C25 C17 sinh vật – Chỉ ra được mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây Hai lá mầm và - Ứng dụng trình bày được chức năng của mô phân sinh làm cây lớn lên. sinh trưởng – Dựa vào hình vẽ vòng đời của một sinh vật (một ví dụ về thực vật và một và phát triển ví dụ về động vật), trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở sinh vật và của sinh vật đó. thực tiễn – Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của 1 C13 - Thực hành: sinh vật (nhân tố nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng). Quan sát, – Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn mô tả sự sinh (ví dụ điều hoà sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng sử dụng chất kính trưởng và thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường). 6
  6. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 phát triển ở Vận dụng 1 một số sinh – Thực hành quan sát và mô tả được sự sinh trưởng, phát triển ở một số thực 1 C14 vật vật, động vật. – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh cây có sự sinh trưởng. 10. Sinh sản ở sinh vật (6 tiết) - Sinh sản vô Nhận biết 1 3 tính ở sinh – Phát biểu được khái niệm sinh sản ở sinh vật. 1 C18 vật – Nêu được khái niệm sinh sản vô tính ở sinh vật. - Sinh sản – Nêu được vai trò của sinh sản vô tính trong thực tiễn. hữu tính ở – Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở sinh vật. sinh vật – Nêu được vai trò của sinh sản hữu tính. 2 ý 1 C26 C12 - Một số yếu – Nhận biết được hoa đơn tình và hoa lưỡng tính. Lấy ví dụ minh họa tố ảnh hưởng – Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến điều hoà, điều khiển sinh sản ở 1 C20 và điều hòa, sinh vật. điều khiển Thông hiểu 1 sinh sản ở Hiểu được những hiểu biết về sinh sản hữu tính trong thực tiễn đời sống và 1 C19 sinh vật chăn nuôi (thụ phấn nhân tạo, điều khiển số con, giới tính). 7
  7. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 II. ĐỀ KIỂM TRA PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HỢP HƯNG MÔN KHTN 7 NĂM HỌC 2022 – 2023 ====***==== (Thời gian làm bài 90 phút) *** PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5 ĐIỂM) Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây? Câu 1. Vị trí kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thường A. ở đầu nhóm. B. ở cuối nhóm. C. ở đầu chu kì. D. ở cuối chu kì. Câu 2. Trong hợp chất, nguyên tố hydrogen thường có hóa trị là bao nhiêu? A. I B. II C. III D. IV Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Công thức hoá học cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử của chất. B. Công thức hoá học cho biết các nguyên tố tạo nên chất. C. Công thức hoá học cho ta biết được khối lượng phân tử của chất. D. Công thức hoá học cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Câu 4. Một phân tử nước chứa 2 nguyên tử Hidrogen và Oxygen. Nước là: A. Một hợp chất B. Một đơn chất C. Một hỗn hợp D. Một nguyên tố hóa học Câu 5. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3 là A. 70%. B. 30%. C. 40%. D. 60%. Câu 6. Nam châm có thể hút được vật nào dưới đây? A. Nhựa b. Đồng C. Gỗ D. Thép Câu 7. Trái Đất là một nam châm khổng lồ vì A. Trái Đất hút mọi vật về phía nó. B. Kim của la bàn đặt trên mặt đất luôn chỉ theo hướng Bắc – Nam. C. Trái Đất có các cực Bắc và cực Nam. D. Ở Trái Đất có nhiều quặng sắt. Câu 8. Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào? A. Ở vùng xích đạo. B. Chỉ ở vùng Bắc Cực. C. Chỉ ở vùng Nam Cực. D. Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực. Câu 9. Lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt tại vị trí nào trên hình là mạnh nhất? A. Vị trí 1. B. Vị trí 2. C. Vị trí 3. D. Vị trí 4. Câu 10. Trong các vật liệu dưới đây, đâu không phải là vật liệu từ? A. Sắt. B. Nikel C. Côban. D. Inox. Câu 11. Tập tính bẩm sinh là những tập tính A. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó. B. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. C. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó. D. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. Câu 12. Trong các loài hoa dưới đây, loài hoa đơn tính là A. Hoa ly. B. Hoa mướp C. Hoa đào D. Hoa phượng Câu 13. Bạn An nặng 30 kg. Dựa theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng quốc gia, thể tích nước bạn An cần cung cấp cho bản thân mỗi ngày là: 12
  8. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 A. 700 ml B. 1200 ml C. 40 ml D. 288 ml Câu 14. Sắp xếp các bước tiến hành thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây. a b c Chuẩn bị: 2 chậu đất trổng cây giống nhau; 2 hộp carton không đáy, một hộp khoét lỗ phía trên, hộp còn lại khoét phía bên cạnh. 1. Úp lên mỗi chậu cây một hộp carton, đặt trong môi trường ánh sáng tự nhiên (Hình b). 2. Gieo hạt đỗ vào trong đất, tưới nước đủ ầm và đợi cho đến khi hạt nảy mầm (Hình a). 3. Sau khoảng từ 3 đến 5 ngày, nhấc hộp carton ra khỏi các chậu cây, quan sát hướng của thân cây (Hình c). A. 1->2->3 B. 3->2->1 C. 2->1->3 D. 1->3->2 Câu 15. Tắm nắng vào lúc sáng sớm hay chiều tối ( ánh sáng yếu) có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò A. chuyển hóa photpho để hình thành xương B. hấp thụ Ca để hình thành xương C. cung cấp vitamin D tham gia cấu tạo xương D. oxi hóa để hình thành xương Câu 16. Thông qua hoạt động gieo hạt và theo dõi sự biến đổi của cây từ giai đoạn hạt đến cây trưởng thành, em hãy cho biết biểu hiện nào là quá trình sinh trưởng? 1. Sự nảy mầm. 2. Thân dài ra. 3. Số lượng lá tăng thêm. 4. Lá to lên. A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (2) và (4). Câu 17. Giai đoạn nào là sự sinh trưởng của sinh vật? A. Ấu trùng đứt đuôi thành ếch con B. Hạt cam nảy mầm thành cây con C. Thân cây cam to ra D. Trứng ếch thụ tinh ấu trùng Câu 18. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản: A. Cần 2 cá thể. B. Không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái D. Chỉ cần giao tử cái. C. Có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái. Câu 19. Yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật là A. hormone, di truyền, nhiệt độ. B. hormone, độ ẩm, chế độ dinh dưỡng. C. di truyền, độ tuổi, hormone. D. di truyền, độ ẩm, độ tuổi Câu 20. Sinh sản vô tính ở thực vật là cây non được sinh ra mang đặc tính A. giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. B. giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. C. giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. D. giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. PHẦN II: TỰ LUẬN ( 5 ĐIỂM) Câu 21 (0,75 điểm): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: a. Nguyên tử (1) có lớp electron ngoài cùng bền vững. b. Nguyên tử của các nguyên tố khác có thể đạt được lớp electron ngoài cùng của khí hiếm bằng cách tạo thành (2) c. Liên kết (3) là liên kết được hình thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu. Câu 22 (0,5 điểm): Tính khối lượng phân tử của các chất sau: a. Khí oxygen gồm 2O. b. Khí carbon dioxide gồm 1C, 2O. 13
  9. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 Câu 23 (0,5 điểm): Làm thế nào để thay đổi cực từ của nam châm điện? Câu 24 (0,75 điểm): Có hai thanh nam châm, Thanh nam châm thứ nhất được sơn màu, một nửa màu xanh trên ghi chữ S, nữa kia màu đỏ trên ghi chữ N. Thanh nam châm thứ hai không đánh dấu cực. Làm thế nào xác định được các cực của nam châm này? Câu 25 (0,75 điểm): Nêu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của sinh vật? Câu 26 (0,75 điểm): Thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. Lấy ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. Câu 27 (1,0 điểm): Thanh long có mùa thu hoạch từ tháng 4 tới tháng 10. Tuy nhiên hiện nay có thể điều khiển thanh long ra hoa sớm hơn khoảng 1 – 1,5 tháng bằng cách thắp đèn. Khi tiến hành thực nghiệm về việc xử lý ra hoa trái vụ cho cây thanh long bằng phương pháp thắp đèn điện bóng tròn ta thu được bảng số liệu sau: Loại bóng đèn 60W 100W 200W Thời gian xử lý 15–20 đêm liên tục 15–20 đêm liên tục 15–20 đêm liên tục Số hoa đậu trái 5 hoa/ trụ/ lứa 13,3 hoa/ trụ/ lứa 15 hoa/ trụ/ lứa Qua bảng trên hãy cho biết: a. Cơ sở của việc dùng bóng đèn để kích thích thanh long ra hoa sớm? b. Dùng loại bóng đèn nào trong thí nghiệm cho kết quả đậu trái tốt nhất? Loại bóng nào cho hiệu quả kinh tế cao nhất? =============Hết ============= 14
  10. Trường THCS Hợp Hưng Giáo án KHTN 7 III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5 ĐIỂM) 0,25 x 20 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 12 13 14 15 16 17 18 19 20 1 Đ.A C A D A A D B D A D B B B C B B C B C A PHẦN II: TỰ LUẬN ( 5 ĐIỂM) Câu 21 (1) khí hiếm 0,25 (0,75 0,25 điểm) (2) liên kết hóa học (3) ion 0,25 Câu 22 a) Khối lượng phân tử của khí oxygen: 2.16=32 (amu) (0,5 điểm) 0,25 b) Khối lượng phân tử của khí carbon dioxide: 12+2.16 = 44 (amu) 0,25 Câu 23 0,5 Thay đổi chiểu dòng điện chạy vào ống dây dẫn. (0,5 điểm) Câu 24 - Đưa một đầu thanh nam châm thứ hai lại gần một đầu của thanh nam châm 0,25 x (0,75 thứ nhất (chẳng hạn đầu cực Bắc). 3 - Nếu thấy chúng hút nhau thì hai đầu khác tên, nếu đẩy nhau thì hai đầu điểm) cùng tên - Từ đó xác định được cực từ của nam châm thứ hai. Câu 25 Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: (0,75 - Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan 0,25 x điểm) hệ mật thiết với nhau. 3 - Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng. - Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát triển và ngược lại. Câu 26 Hoa đơn tính Hoa lưỡng tính (0,75 Chỉ có nhị (tạo ra giao tử đực) là Có đủ nhị (tạo ra giao tử đực) và nhụy điểm) 0,25 x hoa đực hoặc chỉ có nhụy (tạo ra (tạo ra giao tử cái). giao tử cái) là hoa cái. 2 VD: Hoa dưa chuột, hoa bí . Hoa cải, hoa bưởi . 0,25 Câu 27 a. Cơ sở: 1,0 điểm): - Thanh long là cây có nguồn gốc nhiệt đới, là cây dài ngày, ưa sáng và khí 0,25 hậu nóng. - Mùa thanh long từ tháng 4 – 10 – là thời gian ở Việt Nam có thời gian chiếu x2 sáng ngày lớn, khi chiếu đèn giúp cắt đêm dài để kích thích thanh long ra hoa sớm hơn b. Dùng loại bóng 200W cho kết quả đậu trái tốt nhất (vì 15 >13,3 > 5 trong 0,25 cùng điều kiện số đêm chiếu sáng như nhau.) 15