Kế hoạch bài dạy Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Tuần 27 - Nguyễn Thúy Phương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Tuần 27 - Nguyễn Thúy Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_duc_cong_dan_lop_7_tuan_27_nguyen_thuy.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Tuần 27 - Nguyễn Thúy Phương
- TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG Họ và tên giáo viên : Nguyễn Thúy Phương TỔ: KH - XH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn học: GDCD 7 Thời gian thực hiện: 1 tiết – Tuần : 27 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1.Về mục tiêu: - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở nửa đầu học kỳ II lớp 7; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình. 2. Năng lực cần hướng tới : - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học để bổ sung kịp thời các kiến thức cơ bản phục vụ việc kiểm tra đánh giá. Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra + Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc chủ động xây dựng những kế hoạch ôn tập hiệu quả để hoàn thành nhiệm vụ đặt ra. - Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng cơ bản để phòng chống bạo lực học đường và biết quản lý tiền hiệu quả, từng bước lập được kế hoạch tài chính cá nhân trong việc chi tiêu hợp lý Năng lực phát triển bản thân: Có những kiến thức cơ bản về phòng chống bạo lực học đường và quản lý tiền hiệu quả 3. Phẩm chất: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kết cao Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 2 gồm các bài và chủ đề sau Bài 7: Ứng phó với tâm lý căng thẳng Bài 8: Bạo lực học đường Bài 9: Ứng phó với bạo lực học đường III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra tập trung tại lớp
- - Kiểm tra theo hình thức kết hợp: Trắc nghiệm 30% và Tự luận 70% - Kiêm tra theo ma trận và đặc tả - Số lượng đề kiểm tra: 1 đề IV.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Mức độ nhận thức Tổng Vận dụng Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dun cao T g T kiến thức CH Điểm CH Điểm CH Điểm CH Điểm CH Điểm T T T T T T T T T T T T T T T T T T T TL N L N L N L N L N L N L N L N L N L N Bài 7: Ứng phó với 1, 1, 1 tâm 6 1 3 0 0 0 6 1 3 5 5 lý căn g thẳn g Bài 8: Bạo 0, 0, lực 2 1 0 3 2 1 3 5 5 học đườ ng Bài 9: Ứng phó với 2 4 1 0 1 0 1 4 1 1 1 bạo lực học đườ ng
- 1 Tổng 0 3 0 0 1 0 3 0 1 0 3 0 1 0 1 12 3 3 7 2 Tỷ lệ % 30 30 30 10 15 10 V.BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Vận Nhận Thông Vận dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh dụng biết hiểu dụng TT kiến giá cao thức T TL T T T T T TL N N L N L N Nhận biết: Bài 7: Nêu được một số tình huống có thể gây tâm lý Ứng phó căng thẳng cho bản thân. 6 0 1 với tâm Nêu được các biểu hiện của cơ thể khi bị căng lý căng thẳng thẳng Nhận biết được nguyên nhân và ảnh hưởng của việc bị tâm lý căng thẳng. Nhận biết: Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường, nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. Thông hiểu: Bài 8: Hình thành được các kỹ năng cơ bản để ứng phó Bạo lực với bạo lực học đường một cách cụ thể 2 1 1 2 học Vận dụng: đường Qua tình huống cụ thể, phân biệt được tình huống, những nguy cơ dẫn đến bạo lực học đường Nhận biết: Nêu được một số quy định của pháp luật liên Bài 9: quan đến phòng chống bạo lực học đường Ứng phó Các cách ứng phó bạo lực học đường 4 1 với bạo Vận dụng cao: lực học Áp dụng được những hiểu biết về phòng chống đường bạo lực học đường vào việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh
- Tổng 12 0 0 1 0 1 0 1 VI. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - MÔN GDCD 7 TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái của ý mà em cho là đúng nhất ở mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người? A. Bị đe dọa trên không gian mạng. B. Bố mẹ thường xuyên cãi nhau. C. Bị mắc bệnh hiểm nghèo. D. Được khen thưởng đột xuất. Câu 2: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người? A. Bố mẹ kinh doanh thua lỗ. B. Anh chị mắc bệnh hiểm nghèo . C. Nhận được thư tống tiền. D. Tham gia biểu diễn văn nghệ. Câu 3: Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người? A. Lập nhóm để trao đổi bài tập. B. Được bố mẹ hỗ trợ mua tài liệu. C. Thường xuyên bị nhắn tin đe dọa. D. Được gọi vào đội tuyển HSG văn hóa. Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của căng thẳng? A. Chóng mặt. B. Khó chịu. C. Buồn bã. D. Vui tươi. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của căng thẳng? A. Thường xuyên đau đầu, đau cơ bắp, chóng mặt B. Cảm thấy chán nản, lo lắng, khó chịu, buồn bã C. Dễ nổi cáu, bực bội hoặc nóng tính. D. Tinh thần phấn chấn, vui tươi. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của căng thẳng? A. Thường xuyên đau đầu, đau cơ bắp, chóng mặt
- B. Cảm thấy chán nản, lo lắng, khó chịu, buồn bã C. Dễ nổi cáu, bực bội hoặc nóng tính. D. Vui mừng phát khóc vì đạt giải cao. Câu 7: Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khoẻ; lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về: thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây? A. Bạo lực học đường. B. Bạo lực gia đình. C. Bạo lực cộng đồng. D. Bạo lực xã hội. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân của bạo lực học đường? A. Do thiếu thốn tình cảm. B. Do sự tác động của các trò chơi bạo lực. C. Do thiếu sự giáo dục từ phía gia đình. D. Do thiếu hụt kĩ năng sống. Câu 9: Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh không nên có hành động A. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí. B. Kêu cứu để thu hút sự chú ý. C. Rời khỏi vị trí nguy hiểm. D. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn. Câu 10: Trước khi xảy ra các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây A. Giữ kín mọi chuyện, không chia sẻ cùng ai. B. Cố gắng giải quyết mâu thuẫn. C. Tìm cách nói xấu những bạn kia với giáo viên. D. Mặc kệ, không làm gì cả. Câu 11: Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây A. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường. B. Kết bạn với những người bạn tốt. C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực. D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè. Câu 12: Khi bị bạo lực học đường, chúng ta không nên sử dụng sự trợ giúp nào dưới đây
- A. Người thân, gia đình. B. Các thầy cô giáo, nhà trường. C. Cơ quan chính quyền chức năng. D. Thuê con đồ để trả thù. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: ( 3 điểm): Tình huống gặp phải: Em bị một bạn lớp trên đánh vì không đưa tiền ăn sáng cho bạn đó, em cảm thấy rất lo lắng và sợ hãi mỗi khi đến trường và tình hình học tập sa sút. Em hãy nêu các cách để ứng phó với tính huống trên. Hãy kể tên những việc làm mà học sinh có thể thực hiện để ứng phó với tâm lý căng thẳng Câu 2: ( 3 điểm): Do xảy ra mâu thuẫn trên mạng xã hội nên H bị một số bạn cùng lớp cô lập, nói xấu, ghép ảnh chế giễu. Sự việc kéo dài khiến H cảm thấy rất tự ti và ngại tiếp xúc với những người xung quang. Thấy con gái có những dấu hiệu bất thường về tâm lý, bố mẹ đã đưa H tới gặp bác sĩ tâm lý để được hỗ trợ. Qua tìm hiểu và đánh giá, bác sĩ phát hiện H có dấu hiệu bị trầm cảm, khủng hoảng tâm lý, nếu không được can thiệp kịp thời có thể sẽ dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Hãy nêu biểu hiện của bạo lực học đường trong trường hợp trên. Bạn H đã phải chịu những hậu quả như thế nào do bạo lực học đường gây ra, nguyên nhân của hậu quả đó là gì?. Câu 3: ( 1 điểm): Vào một ngày thứ 7, lớp 7A Trường Trung học cơ sở M tổ chức đi tham quan danh lam thắng cảnh ở ngoại ô thành phố. Buổi chiều, trên đường trở về trường, D bị một bạn trong lớp chụp lại cảnh đang ngủ trên xe, sau đó đăng tải bức ảnh đó lên trên mạng Facebook cùng những lời lẽ không hay, có ý bêu riếu, xúc phạm D. D đã bật khóc ngay khi nhìn thấy tấm ảnh vì cảm thấy bị xúc phạm nặng nề. Theo em, trong trường hợp này D phải ứng phó như thế nào để chấm dứt bạo lực học đường từ bạn học trong lớp? **Hết** ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D C D D D A A D A Câu 11 12 Đáp án B D II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm
- Cách ứng phó: Em đã không đánh lại bạn, sau đó em bình tĩnh lại và trình bày với mẹ về sự việc đó, sau đó mẹ và em cùng đến để báo với cô giáo về sự việc trên. Những việc làm mà học sinh có thể thực hiện để ứng phó với tâm lý căng Câu 1: thẳng - Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao ( 3 3,0 - Có phương pháp học tập khoa học, phù hợp điểm) - Cố gắng để có những khoảnh khắc vui vẻ, hạnh phúc - Thường xuyên gần gũi, hòa mình với thiên nhiên - Nếu căng thẳng quá mức, cần tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác, nhất là người thân và thầy, cô giáo. Câu 2 - Biểu hiện của bạo lực học trong tình huống: cô lập, nói xấu, ghép ảnh chế giễu - Hậu quả mà bạn H phải chịu: Bạn H có dấu hiệu bị trầm cảm, khủng hoảng ( 3 tâm lí 3,0 điểm) - Nguyên nhân của bạo lực học đường: Mâu thuẫn xảy ra trên mạng xã hội Câu 3: Theo em, trong trường hợp này H phải ứng phó nói chuyện với bố mẹ, và giáo viên nhờ mọi người giải quyết để chấm dứt bạo lực học đường từ bạn học trong ( 1 lớp 1,0 điểm) Liên Giang, ngày .tháng năm GIÁO VIÊN TỔ TRƯỞNG P. HIỆU TRƯỞNG (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và đóng dấu)