Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12

docx 54 trang Vân Hà 05/09/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_12.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12

  1. TUẦN 12 Thứ Hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 NGHỈ NGÀY LỄ 20/11 ______________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY ( Chuyển dạy bù vào tiết 4, sáng thứ 4) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Làm thỏ con bằng giấy . Biết ngắt nghỉ câu phù hợp sau dấu chấm, dấu phẩy, nhấn giọng vào những từ ngữ, chi tiết quan trọng trong văn bản. - Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài đọc Làm thỏ con bằng giấy (dụng cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy, ). - Biết cách sắp xếp các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng các điều đã học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. - Hiểu nội dung khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con bằng giấy. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Thông qua bài đọc, biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1,2 bài: Bầu trời mùa thu + Đọc các đoạn trong bài đọc theo và nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết em yêu cầu trò chơi và trả lời câu hỏi. thích trong bài đọc + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài: Bầu trời mùa thu và nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết em thích trong bài đọc - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
  2. - GV YC HS quan sát tranh minh họa và trả - Học sinh thực hiện. lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bữa tiệc + Trong bữa tiệc sinh nhật có những gì làm sinh nhật của bạn nhỏ. em chú ý? - Có bánh sinh nhật, hoa quả, bánh + Bạn nhỏ trong bài tặng bạn món quà gì? kẹo. + GV giao nhiệm vụ: YC HS làm việc theo - Bạn nhỏ tặng nạn 1 con thỏ có nhóm 2 trao đổi nội dung: màu trắng, bằng giấy. + Em biết làm những đồ chơi nào? Chia sẻ - HS làm việc nhóm theo yêu cầu với bạn cách làm một đồ chơi? - HS chia sẻ trong nhóm và trước - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS lớp - GV dẫn sang bài đọc làm thỏ con bằng - Lắng nghe giấy - Lắng nghe 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm dẫn cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nét đứt, - HS đọc từ khó. trang trí, vui sướng, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Dùng hồ dán hai mép của mỗi hình chữ nhật để tạo đầu thỏ /và thân thỏ; - GV nhận xét. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - GV HD HS đọc chú giải từ ngữ mới và - HS tra từ điển để giải từ ngữ mới. nêu những từ ngữ còn khó hiểu. GV HD HS - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời tra từ điển. lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu
  3. hỏi trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 và trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Bút chì, hồ dán, kéo, giấy trắng, cách trả lời đầy đủ câu. bút màu, giấy màu + Câu 1: Dựa vào bài đọc, cho biết cần chuẩn bị những đồ vật nào để làm thỏ con + Để làm được thỏ con bằng giấy, bằng giấy? cần phải thực hiện 3 bước. Hoạt + Câu 2: Để làm được thỏ con bằng giấy, động chính trong mỗi bước là: cần phải thực hiện những bước nào? Nêu hoạt động chính trong mỗi bước? + 1-2 HS trình bày bước làm thỏ + Câu 3: Dựa vào bài đọc, trình bày 1-2 con bằng giấy. bước làm thỏ con bằng giấy. + Chú thỏ được làm bằng giấy + Câu 4: + HS trả lời theo bài học *Giới thiệu về chú thỏ con bằng giấy được + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ nói đến trong bài đọc. GV gợi ý: phận: Đầu thỏ, thân thỏ, tai thỏ và + Chú thỏ được làm bằng nguyên liệu gì? đế. + Hình dáng ra sao? kích thước thế nào? + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ phận gì? * Về cách làm chú thỏ. GV đặt câu hỏi gợi ý: + Để làm chú thỏ cần thực hiện 3 + Để làm chú thỏ cần thực hiện mấy bước? bước + Mỗi bước cần làm gì? + HS trả lời theo bài học - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu - GV mời HS nêu nội dung bài. biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Những hướng dẫn - HS nhắc lại nội dung bài học. cụ thể để làm thỏ con bằng giấy. 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. cảm. - GV nhận xét, tuyên dương.- GV nhận xét, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc tuyên dương. một số lượt. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để học thức đã học vào thực tiễn. sinh thi nêu cách làm đồ chơi mình đã tự - Một số HS tham gia trò chơi làm được. - Lắng nghe
  4. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . __________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( Chuyển dạy bù vào tiết 4, chiều thứ 4) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được các phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học). II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu cách đặt tính và cách tính ở Cách đặt tính: Viết số bị trừ ở trên, số phép trừ. trừ ở dưới sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu trừ ở bên trái số bị trừ và số trừ. Kẻ dấu gạch ngang dưới số trừ. Cách trừ: Thực hiện trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ cột hàng đơn vị. 80 000 – 50 000 = 30 000
  5. + Câu 2: 80 000 – 50 000 = - HS lắng nghe. + Câu 3: Đặt tính rồi tính: 6789 – 4321 + Câu 4: Đặt tính rồi tính: 94 878 - 9 869. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) - Đọc nội dung bài tập - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. H: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Ta lấy hiệu cộng với số trừ H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Làm bài vào phiếu bài tập Số 538 347 432 679000 bị 239 287 000 - GV nhận xét, tuyên dương. trừ Bài 2: Tìm chữ số thích hợp: (Làm việc cá Số 27 20 201 227 nhân) trừ 018 026 000 000 Hiệu 327 231 452 6?2914 50751? 511221 261 000 000 1237?6 ?27?30 - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 51?20? 18?088 - Nhận xét - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào vở 642914 507518 Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) 123706 327430 - GV yêu cầu các nhóm đọc đề và phân tích 519208 180088 đề, tìm cách giải - HS thực hiện - Gọi đại diện 1 nhóm đọc đề - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Gọi 1 nhóm phân tích đề bằng cách hỏi - - Nhóm đôi thực hiện đáp - Đọc đề - GV gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải HS1: Đố bạn bài toán cho biết gì? - Mời các nhóm khác nhận xét HS2: 5 bạn đi xem phim. Tiền vé đi của bốn bạn Mai, Nam, Việt và Roobot là 320 000 đồng. Tiền vé của
  6. - Yêu cầu HS giải vào vở Mi là 50 000 đồng. Rô – bốt đưa tờ tiền 500 000 đồng - Nhận xét bài làm của HS trong vở HS2: Đố bạn bài toán hỏi gì? - GV nhận xét chung, tuyên dương. HS1: Hỏi người bán vé phải trả lại Bài 4. (Làm việc nhóm 3) Rô – bốt bao nhiêu tiền? - Yêu cầu học sinh đọc đề, thảo luận nội - Đại diện các nhóm nêu hướng giải dung bài toán bài toán - Cả lớp làm bài vào vở: - Nhận xét - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS làm việc theo yêu cầu. - GV nhận xét tuyên dương. - Trình bày kết quả: a) Số bé nhất sau khi xóa: 130 574 Số lớn nhất sau khi xóa: 230 574 b) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất: 230 574 - 130 574 = 100 000 - HS nêu kết quả - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Ví dụ: GV đưa ra một số tình huống mời lần lượt từng em trả lời. 1. Em mua một gói bánh 20 000 đồng và - 4 HS xung phong tham gia chơi. một gói kẹo 10 000 đồng. Vậy em phải trả -15 000 đồng. cho người bán tất cả bao nhiêu tiền? -30 000 đồng Ai trả lời nhanh, đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
  7. __________________________________________ Thứ Ba, ngày 21 tháng 11 năm 2023 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC NHẢY VÀ ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ ( TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác động tác nhảy , động tác điều hoà. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác chân , động tác lườn, động tác bụng của bài thể dục. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II.Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Các hoạt động chủ yếu Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần 1. Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học  - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2-3’ - Trò chơi “Chạy - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.                                                                                                                                                                                      
  8. gheo tín hiệu” 16-18’ - GV nhắc lại kỹ thuật động tác - Đội hình HS quan 2. Hình thành kiến sát tranh thức - GV cho 1 tổ  - Ôn động tác vươn lên thực hiện  thở , độn tác tay, động tác đã học.  động tác chân , - GV cùng HS động tác lườn, động nhận xét, đánh HS tiếp tục quan sát tác bụng, động tác giá tuyên dương toàn thân, động tác - GV hô - HS tập nhảy, động tác điều theo GV. hoà. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Đội hình tập luyện 2 lần - Y,c Tổ trưởng cho đồng loạt. các bạn luyện tập  theo khu vực.  -Luyện tập 2 lần - Tiếp tục quan sát,  Tập đồng loạt nhắc nhở và sửa sai ĐH tập luyện theo tổ cho HS   Tập theo tổ nhóm 3 lần - Phân công tập      4 lần theo cặp đôi  GV  Tập theo cặp đôi - GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - HS vừa tập Tập theo cá nhân 1 lần - GV và HS nhận xét vừa giúp đỡ đánh giá tuyên nhau sửa động dương. tác sai - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách Thi đua giữa các tổ chơi, tổ chức chơi trò - Từng tổ lên thi đua chơi cho HS. - trình diễn
  9. - Nhận xét tuyên - Trò chơi “Chim 3-5’ 1 lần dương và sử phạt bay về tổ”. người phạm luật Chơi theo hướng dẫn - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách HS thực hiện kết - Bài tập PT thể lực: trả lời câu hỏi? hợp đi lại hít thở 3. Vận dụng: 4- 5’ - GV hướng dẫn - Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, ý - HS trả lời thân. thức, thái độ học của - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá hs. lỏng chung của buổi học. - VN ôn lại bài và Hướng dẫn HS Tự chuẩn bị bài sau. - ĐH kết thúc ôn ở nhà  - Xuống lớp   IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái; biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao kĩ năng dùng từ điển, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. II. Đồ dùng - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
  10. - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Động từ là gì? + HS trả lời + Câu 2: Tìm các động từ có chứa tiếng + yêu quý, quý mến, “thương”. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá * Tìm hiểu về đặc điểm của sự vật - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu nghe bạn đọc. dưới đây - HS làm việc nhóm theo yêu cầu - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả khổ to. - Nhận xét, bổ sung - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Kết quả: - GV nhận xét kết luận - HS đọc yêu cầu bài Bài 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn - HS lắng nghe văn và xếp vào nhóm thích hợp. - GV YC HS đọc yêu cầu bài tập. - GV có thể nêu một đáp án làm ví dụ cho học sinh hiểu “từ chỉ đặc điểm của sự vật” và “từ chỉ đặc điểm của hoạt động” + VD: vàng ruộm (là đặc điểm của sự vật “ánh nắng”) - HS làm việc nhóm theo yêu cầu + VD: nhanh (là đặc điểm của hoạt động “lướt đi”). - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu - Nhận xét, bổ sung khổ to. - KQ: - Gọi các nhóm báo cáo kết quả + Từ chỉ đặc điểm của sự vật: vàng - GV nhận xét kết luận ruộm, thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, - GV chỉ rõ các từ đã tìm được chỉ đặc điểm xanh mướt, um tùm, nhỏ xíu, tròn xoe, của sự vật hoạt động cụ thể: - GV giới thiệu kiến thức cần ghi nhớ. + Từ chỉ đặc điểm của hoạt động: Những từ trong bài tập 1 và 2 được gọi là nhanh, thoăn thoắt, kín đáo, nhè nhẹ, tính từ. chậm rãi, cao,
  11. - Vậy theo em hiểu, tính từ là gì? - HS lắng nghe - GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ. Cả - HS lắng nghe lớp đọc thầm theo. + Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật - GV chốt lại kiến thức về tính từ hoạt động trạng thái. - HS đọc phần ghi nhớ - HS lắng nghe 3. Luyện tập Bài 3. Đặt câu có sử dụng 1- 2 tính từ nói về - HS đọc yêu cầu bài đặc điểm của từng sự vật, hoạt động dưới - HS lắng nghe đây. - HS làm việc theo cặp đôi - GV nhấn mạnh các kiến thức về tính từ - Các nhóm báo cáo kết quả - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp - HS nhóm khác nhận xét + Hãy nhớ lại bữa sáng hôm nay mình đã ăn, - KQ: nhớ lại bộ quần áo mình thích hoặc có thể quan sát ngay bộ quần áo đang mặc và chọn - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm một giờ học suy nghĩ về một số hoạt động trong giờ học đó để thực hiện các yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. của bài học. - 1 HS đọc luật chơi - GV khuyến khích học sinh tìm nhiều hơn 2 - HS chơi trong nhóm tính từ. - HS tham gia trò chơi - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Gọi các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Bài 4. Chơi trò chơi: Đoán đồ vật - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 HS đọc luật chơi - GV HD HS chơi trong nhóm - GV mời 2 nhóm đại diện chơi với nhau - GV tổng kết trò chơi và khen ngợi các đội chơi đoán đúng và nhanh. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ chỉ sự vật: bảng GV, quạt trần, cây bàng, nắng, vườn
  12. cây, lá cờ tổ quốc, . + Yêu cầu HS nêu đặc điểm của các từ đó. Đội nào tìm được đặc điểm của từ nhanh - Các nhóm tham gia trò chơi vận hơn sẽ thắng cuộc. dụng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ... __________________________________ Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT CÔNG VIỆC I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và làm đồ chơi đó. - Nâng cao kĩ năng biết đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và làm đồ chơi đó, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Thông qua bài học, biết trân trọng đồ chơi mà mình làm được. II. Đồ dùng -Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát kết hợp vận động - HS tham gia hoạt động khởi động tại chỗ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập Bài 1. Đọc bài hướng dẫn dưới đây và thực hiện yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS làm việc - 1 HS đọc - YC HS đọc bài hướng dẫn - 1 HS đọc các câu hỏi
  13. - GV mời 1 HS đọc các câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 2 - YC HS làm việc theo nhóm 2 để trả lời các - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả câu hỏi - HS các nhóm khác nhận xét - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét kết luận - HS lắng nghe Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi - 1 HS đọc các câu trả lời của bài tập 2. viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc - Lắng nghe - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm 4 - GV hướng dẫn HS cách chuẩn bị ý kiến để - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trao đổi. - HS các nhóm khác nhận xét - GV mời 1 HS đọc các câu trả lời của bài - Kết quả: tập 1. + Cấu trúc bài viết: Chuẩn bị, các bước - GV lứu ý HS: Tìm thêm những điểm cần thực hiện. lưu ý, cần biết, cần thể hiện trong bài viết + Cách trình bày: Trật tự các bước thực hướng dẫn thực hiện một công việc hiện được trình bày rõ ràng, cân đối. - YC HS làm việc theo nhóm 4 để trao đổi + Từ ngữ diễn đạt ngắn gọn, súc tích, về những điểm cần lưu ý khi viết bài hướng đủ thông tin, rõ ràng, mạch lạc. dẫn thực hiện một công việc - HS trả lời theo ý hiểu - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - 1-2 HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét kết luận - HS lắng nghe. - Qua bài tập 1, 2: Bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc gồm mấy phần? Đó là những phần nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm - YC HS: Tìm đọc bài viết hướng dẫn cách - 1 HS nêu nội dung đã học làm một đồ chơi đơn giản và cùng người - HS lắng nghe và thực hiện thân làm đồ chơi đó (mang sản phẩm đến vào buổi học sau) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . _______________________________________________ Thứ Tư, ngày 22 tháng 11 năm 2023
  14. Tiếng Việt ĐỌC: BỨC TƯỜNG CÓ NHIỀU PHÉP LẠ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bức tường có nhiều phép lạ. - Biết đọc diễn cảm các từ ngữ và các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lý, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Để làm một bài văn nói chung và văn miêu tả nói riêng, chúng ta cần phối hợp giữa quan sát thực tế và tưởng tượng, tái hiện lại những hình ảnh đã từng gặp trong trí nhớ. - Thông qua bài văn, biết yêu quý, đem lại niềm vui cho chính bản thân và mọi người xung quanh. II. Đồ dùng - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài: Làm thỏ con + Đọc các đoạn trong bài đọc theo bằng giấy và nêu nội dung bài học. yêu cầu trò chơi và nêu nội dung bài + Câu 2: Đọc đoạn 2 bài: Làm thỏ con học. bằng giấy và nêu nội dung bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời - HS lắng nghe. câu hỏi: - HS làm việc theo nhóm + Nói về một điều tưởng tượng mà em mong là có thật? - GV mời HS chia sẻ - GV nhận xét ý kiến - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV YC HS quan sát tranh minh họa và - HS lắng nghe
  15. trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bạn học sinh - GV giới thiệu khái quát câu chuyện Bức đang ngồi học bài, hình ảnh bác nông tường có nhiều phép lạ:... Chúng ta cùng dân và con trâu, ô tô, thuyền giấy. tìm hiểu bài đọc - HS lắng nghe 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: + Đoạn 1: từ đầu đến bảo Quy cách làm bài. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến trời đang nắng - 1 HS đọc toàn bài. thì mưa - HS quan sát + Đoạn 3: đoạn còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đọc - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. nhẩm, tả lại, nhìn thẳng, phép lạ, nhìn mãi, - HS đọc từ khó. đúng lúc, - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài. GV - 2-3 HS đọc câu. trình chiếu. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét sửa sai. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật: tài thật, có chứ, thế mà con bảo chẳng thấy gì. - Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi đoạn. học sinh đọc đóng một vai đọc các đoạn - HS luyện đọc theo vai theo nhóm 3. theo vai, sau đó đổi lại thứ tự đọc). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
  16. - Thi đọc theo vai trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc theo vai trước lớp. theo vai trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc toàn bài. nghe. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - 1 HS đọc các câu hỏi hỏi trong sgk. - YC HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các hỏi trong bài học câu hỏi trong bài học - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Chi tiết tả không gian Quy ngồi cách trả lời đầy đủ câu. học: Quy nhìn lên bức tường trước + Câu 1: Tìm chi tiết tả không gian nơi Quy mặt. Màu vôi xanh mát hiện ra như đang ngồi học? tấm màn ảnh rộng. - Câu trả lời đúng: Câu 2: Hành động và suy nghĩ nào của Quy + Hành động: Quy chống tay, tì má, cho biết Quy đang gặp khó khăn với bài làm đọc nhẩm đề tập làm văn, thở dài. văn? + Suy nghĩ: Trời thì nắng mà bài văn là yêu cầu tả mưa. Câu 3: Điều gì khiến Quy nghĩ bức tường - Vì Quy quan sát thấy bố thường tì vôi xanh có phép lạ? cằm lên tay, nhìn vào bức tường một hồi rồi cầm bút viết lia lịa, nên Quy nghĩ bức tường có phép lạ, có thể gợi ý cho bố cách viết văn. Câu 4: Vì sao bố kể cho Quy nghe về - Đáp án C: Vì bố muốn gợi cho Quy những trận mưa? nhớ lại những trận mưa mà Quy đã Câu 5: Theo em, vì sao Quy có thể làm gặp được bài văn mà không cần nhìn bức tường - HS trả lời theo ý hiểu có nhiều phép lạ nữa? - GV nhận xét, chốt lại. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: Để làm một bài văn - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu nói chung và văn miêu tả nói riêng, chúng biết của mình. ta cần phối hợp giữa quan sát thực tế và - HS nhắc lại nội dung bài học.
  17. tưởng tượng, tái hiện lại những hình ảnh đã từng gặp trong trí nhớ. 4. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức + Em hãy đọc theo vai bài Bức tường có đã học vào thực tiễn. nhiều phép lạ. - Một số HS tham gia thi đọc theo - Nhận xét, tuyên dương. vai IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) .. _____________________________________ Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, - Áp dụng được tính chất giao hoán để thực hiện phép tính một cách thuận tiện - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. II. Đồ dùng -Ti vi, máy tính III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn cộng hai số có nhiều chữ số + Trả lời: ta thực hiện theo các bước nào? Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng + Câu 2: Tính :53 270 +43 330 = hàng thẳng cột với nhau. Sau đó cộng theo thứ tự từ phải qua trái. 53 270 + 43 330 = 96 600 + Câu 3: Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta + Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho thực hiện theo các bước nào? các chữ số ở cùng một hàng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó trừ theo
  18. + Câu 4: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế thứ tự từ phải qua trái. nào? - Lấy hiệu cộng số trừ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo bàn lời Học sinh đọc lời thoại rồi thảo luận thoại của cô bán hàng, Mai, mẹ và Mi nhóm 4 để trả lời câu hỏi GV đưa ra. H : Dựa vào đoạn hội thoại trên, bạn Mai đã - Mai mua 1 cốc nước cam và một mua những thứ gì? cái bánh 35 000 đồng H: Bạn Mai phải trả bao nhiêu tiền? - Nếu con mua một cái bánh và một H: Nêu câu hỏi mẹ Mi hỏi Mi? cốc nước cam thì phải trả bao nhiêu H: Theo con đáp án bạn Mi đưa có đúng tiền? không? - Đúng H: Để tính số tiền mà mẹ Mi hỏi, chúng ta làm thế nào? - Lấy giá 1 cái bánh cộng giá 1 cốc - Nhận xét về số tiền mua 1 cốc nước cam nước cam và một cái bánh với số tiền mua - Số tiền bằng nhau. một cái bánh và một cốc nước cam a) Cho học sinh thảo luận nhóm 2 bảng sau tìm ra kiến thức bài học Tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a Thảo luận nhóm 2 và nêu ý kiến: a b a + b b + a 4 3 4 + 3 = 3 + 4 = Giá trị của hai biểu thức a + b và b + 6 9 6 + 9 = 9 + 6 = a luôn bằng nhau 8 5 8 + 5 = 5 + 8 = H: Con có nhận xét gì về vị trí các số hạng của biểu thức a + b và b + a Các số hạng đổi chỗ cho nhau GV: Kết luận về tính chất giao hoán của phép cộng. Nghe và ghi nhớ Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách làm - GV gọi HS đọc YC đề bài - 1 HS nêu miệng yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
  19. - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - HS làm bài vào vở hợp trình chiếu bài làm của HS. H: Tại sao không cần tính kết quả phép cộng ở dòng thứ 2 mà con vẫn điền luôn được kết quả đúng? GV nhận xét, tuyên dương. GV: Chốt kiến thức về tính chất giao hoán HS trình bày kết quả của phép cộng Bài 2: Củng cố về tính chất giao hoán (Làm Dựa vào tính chát giao hoán của việc nhóm 4) phép cộng - Quan sát hình vẽ, đọc đề bài: HS lắng nghe rút kinh nghiệm. GV cho HS làm bài theo nhóm 4 để tìm ra những thanh gỗ có độ dài bằng nhau. - GV gọi HS nêu kết quả và giải thích tại sao Đọc đề bài và thảo luận nhóm 4 những thanh gỗ có độ dài bằng nhau. Trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện ( HS làm Trả lời: cá nhân và kết hợp nhóm đôi) a +c+b = a+b+c = c+a+b - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài a+b = b+a a) 30 + 192 + 70 b) 50 + 794 + 50 a+c = c+a c) 75 + 219 + 25 c) 125 +199 +175 HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV gọi HS lên bảng làm 1 HS đọc YC đề bài - Sau đó cho HS nêu cách làm và đọc kết HS làm bài trong vở quả -Trình bày cách làm - Đổi vở soát theo cặp trình bày kết quả, a) 30 + 192 + 70 b) 50 + 794 + nhận xét lẫn nhau. 50 - GV Nhận xét, tuyên dương. = (30 + 70)+ 192) = (50 + 50) + 794 -HS đổi vở soát cách làm và kết quả. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng để - HS tham gia để vận dụng kiến thức học sinh Áp dụng được tính chất giao hoán đã học vào thực tiễn. của phép cộng để tính toán. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
  20. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ... ...... ______________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN ______________________________________ Buổi chiều Lịch sử và địa lí DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - HS nhớ lại kiến thức về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - HS làm được bài tập 1 và tự tin chia sẻ thông tin, kiế thức ở bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV gọi HS kể về một làng nghề truyền - HS trả lời thống, một con đê mà HS biết. - GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài 2. Luyện tập, vận dụng 2.1. Luyện tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào sách. - HS thực hiện - GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của - HS thực hiện nhau. - GV chốt đáp án.