Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn Lớp 6 năm học 2023-2024 - Trường THCS Liên Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn Lớp 6 năm học 2023-2024 - Trường THCS Liên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2023_2024_truong.pdf
Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Ngữ Văn Lớp 6 năm học 2023-2024 - Trường THCS Liên Giang
- Phụ lục I TRƯỜNG THCS LIÊN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC: NGỮ VĂN 6 (Năm học 2023- 2024) - Căn cứ hướng dẫn tại số 210/PGDĐT về việc triển khai chương trình GDTrH năm 2023-2024 cấp THCS . - Căn cứ vào Kế hoạch 01/KHGD – THCSLG ngày 10/8/2023 về thực hiện nhiệm vụ năm học của Trường THCS Liên Giang năm học 2023-2024 Tổ KHXH xây dựng kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 6 năm học 2023-2024 như sau: I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 03; Số học sinh: 135; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 01; Đại học: 01; Trên đại học: 3. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) Khối 6 Số Các bài thí Ghi STT Thiết bị dạy học lượng nghiệm/thực hành chú - Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày Bài 1: Truyện 1 của HS, tranh ảnh phục vụ cho bài dạy. 1 ( Truyền thuyết và cổ -Sgk,SBT Ngữ văn 6, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo. tích) -Tranh ảnh về nhà thơ Bình Nguyên và vb “ À ơi tay mẹ “ - Tranh nhà Nam và “ ”. Bài 2: 2 ảnh về thơ Đinh Khương văn bản Về thăm mẹ 1 Thơ - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi ( Lục bát) - Sgk, SBT Ngữ văn 6, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo. - Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và văn bản “Trong lòng mẹ”. - Tranh ảnh, video về vùng Đồng Tháp Mười 3 - Tranh ảnh liên quan đến VB, tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô.. 1 Bài 3: Kí - Phiếu học tập,trả lời câu hỏi. ( Hồi kí và du kí) -SGK, SBT Ngữ văn 6, KH bài dạy. 4 - Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh. 1 1
- - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi Bài 4: Văn bản nghị - SGK, SBT Ngữ văn 6, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo luận ( Nghị luận văn học) - Tranh HCM và ảnh về TNĐL Bài 5: thông -Tranh dich Văn bản ảnh về chiến ĐBP tin 5 -Tranh ảnh về giờ Trái đất 1 ( Thuật lại sự kiện theo - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi trật tự thời gian) -SGK, SBT Ngữ văn 6, KH bài dạy. Bài 6: - Tranh Tô Hoài và tp “ DMPLK” Truyện ảnh về ( Tr -Tranh Pus-kin và tp “ và con cá vàng” uyện đồng ảnh về ÔLĐC PUS- 6 -Tranh và tp “ Cô bé bán diêm” 1 thoại,truyện của ảnh về Anđecxen KIN và - bài câu AN-ĐÉC- Phiếu tập, trả lời hỏi XEN) -SGK, SBT Ngữ văn 6, KH bài dạy. - Tranh ảnh về Minh Huệ và tp “Đêm nay Bác không ngủ.” Bài 7: Thơ -Tranh và tp “ có 7 ảnh về Tố Hữu Lượm” 1 (Thơ yếu tố tự sự, - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi miêu tả) - SGK, SBT Ngữ văn 6, KH bài dạy. -Tranh ảnh về vấn đề khan hiếm nước ngọt, về môi trường Bài 8:Văn bản nghị -Tranh ảnh về vật nuôi trong nhà. 8 1 luận - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi ( Nghị luận xã hội) - SGK, SBT Ngữ văn 6, KH bài dạy. - Tranh ảnh về Tạ Duy Anh và tp “ BT của em gái tôi” -Tranh ảnh về Nguyễn Nhật Ánh và tp “ Điều không tính trước” Bài 9 : Truyện 9 -Tranh ảnh về Cao Duy Sơn và tp “ Chích bông ơi” 1 (Truyện ngắn) - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - SGK, SBT Ngữ văn 6, KH bài dạy. - Tranh ảnhvề Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến thắng. Bài 10:Văn bản thông -Tranh các VN tin 10 ảnh về cầu thủ đội tuyển 1 - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi (Thuật lại sự kiện theo -SGK, SBT Ngữ văn 6, KH bài dạy. nguyên nhân –kết quả) 2
- 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 Phòng học của lớp 1 10 bài II. Kế hoạch dạy học1 1. Phân phối chương trình Học kì I STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt (1) (2) (3) Nội dung chính của Sách giáo khoa 1. Kiến thức: BÀI 2 - Những nội dung chính của sách ngữ văn 6 MỞ ĐẦU I. Học đọc (Tiết 1,2) - Cấu trúc của sách và những bài học trong sách (NỘI II. Học viết 2. Năng lực: DUNG - Nhận biết được những nội dung chính của sách ngữ văn 6 1 VÀ CẤU III. Học nói và nghe - Nhận biết và Phân tích được cấu trúc của sách và những bài học trong TRÚC Giới thiệu cấu trúc Sách 1 sách SÁCH giáo khoa (Tiết 3) - Biết sử dụng linh hoạt cấu trúc của sách trong quá trình học và chuẩn bị bài. NGỮ Hướng dẫn học sinh soạn 6) 3. Phẩm chất: VĂN bài, chuẩn bị bài học, ghi 1 - Yêu thích môn học. bài, tự đánh giá, hướng (Tiết 4) dẫn tự học 3
- BÀI 1. 1. Về kiến thức: TRUYỆN - Tri thức bước đầu biết về thể loại truyền thuyết; nội dung, ý nghĩa và (TRUYỀ một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyền thuyết Thánh N Gióng. THUYẾT - Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. VÀ CỔ - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền TÍCH) thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, hoang dung tài, ý thái 3 yếu tố đường,,..), nội (đề chủ đề, nghĩa, độ người - Đọc hiểu văn bản: kể,...) của truyện truyền thuyết. 1: Thánh Gióng (Tiết - Hi u c cách th hi n t t ng, tình c m c a nhân dân c th hi n +Văn bản 5,6,7) ể đượ ể ệ ư ưở ả ủ đượ ể ệ qua văn bản. - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước; những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. - Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc thể hiện trong tác phẩm. 3. Về phẩm chất: - HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc. -HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết. 1. Về kiến thức: - Tri tích và nhân 3 thức đặc trưng của truyện cổ về người dũng sĩ vật, sự Sanh dung, ý và chi + 2: sanh việc của truyện Thạch nội nghĩa một số tiết nghệ Văn bản Thạch (Tiết tiêu trong tích Sanh. 8,9,10) thuật biểu văn bản cổ Thạch 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Nhận biết được đặc trưng của truyện cổ tích về người dũng sĩ và nhân 4
- vật, sự việc của truyện Thạch Sanh. - Hiểu được và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. - Vận dụng bài học vào việc rèn phẩm chất tốt đẹp của con người: thật thà, chất phác, dũng cảm. - Đánh giá được nhân vật trong truyện và đánh giá được bản thân, bạn học. 3. Về phẩm chất: - Qua tìm hiểu văn bản, HS ý thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. - Thực hành tiếng Việt: 1 1. Về kiến thức: - Tri thức được từ đơn, từ phức (từ ghép và từ láy) - Phân biệt được từ ghép và từ láy. 2. Về năng lực: - Xác định được từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy - Phân loại được cấu tạo của từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng từ đơn, từ phức, Từ đơn và từ phức (Tiết 11) các loại từ phức. 3. Về phẩm chất: - HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 1. Về kiến thức: - Tri thức bước đầu biết về thể loại truyền thuyết; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm. - Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - hành : - Nhân v t, s ki n, c t truy n trong tác ph m thu c th lo i truy n thuy t v Thực đọc hiểu 1 ậ ự ệ ố ệ ẩ ộ ể ạ ề ế ề đề + Văn bản3:Sự tích Hồ tài giữ nước. (Tiết 12) Gươm - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố 5
- hoang đường,,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện truyền thuyết. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước; những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. - Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc thể hiện trong tác phẩm. 3. Về phẩm chất: - HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc. -HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết. 1. Về kiến thức: - Dùng lời văn của bản thân để kể lại một truyện truyền thuyết, cổ tích (đã học, đã đọc, đã nghe). - Các chi tiết, cốt truyện, nhân vật. - Thay đổi từ ngữ, cách đặt câu, thay đổi kết thúc truyện, bổ sung yếu tố miêu tả, biểu cảm. 2. Về năng lực: - Viết:Viết bài văn kể lại 3 - Biết dùng lời văn của bản thân để kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích. một truyện truyền thuyết, (Tiết - Biết thay đổi: một số từ ngữ, cách đặt câu, thay đổi kết thúc truyện và biết thêm một cổ tích 13,14,15) vài chi tiết, yếu tổ miêu tả, biểu cảm theo trí tưởng tượng của mình. - Tập trung trọng tâm vào các chi tiết, cốt truyện, nhân vật. 3. Về phẩm chất: - HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học hỏi, sáng tạo. -Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng vào bài viết 1. Về kiến thức: - Nói và nghe: - Ngôi và Kể lại một 1 kể người kể chuyện. truyện truyền thuyết, cổ - Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích (có thể sáng tạo thêm các (Tiết 16) tích chi tiết, hình ảnh, cách kết thúc truyện ) 2. Về năng lực: 6
- - Biết kể chuyện đã biết bằng lời văn nói của bản thân (có thể sáng tạo thêm các chi tiết, hình ảnh, cách kết thúc truyện ). - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể). - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài kể lại truyện. 3. Về phẩm chất: - Trân trọng, yêu mến những tác phẩm văn học. - Luôn nỗ lực, sáng tạo những điều mới mang dấu ấn cá nhân. Tự đánh giá, hướng dẫn tự học (học sinh tự học) 2 BÀI 2. 1. Về kiến thức: THƠ - Những nét tiêu biểu về nhà thơ Bình Nguyên (THƠ - Hiểu được tình cảm người mẹ dành cho đứa con, đó cũng là hình LỤC tượng người phụ nữ Việt Nam. BÁT) - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (vần, nhịp, dòng và khổ thơ), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa ) của bài thơ lục bát. - Đọc hiểu văn bản: 2 - Nhận biết và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. + Văn bản 1: À ơi tay mẹ (Tiết 2. Về năng lực: (Bình Nguyên) 17,18) - Trình bày được suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản À ơi tay mẹ. - Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ. - Biết cách phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của bài thơ với các bài cùng chủ đề. 3. Về phẩm chất: - Giúp học sinh hiểu và trân trọng tình cảm của cha mẹ dành cho con cái 1. Về kiến thức: - Vài nét chung về nhà thơ Đinh Nam Khương; - Một số yếu tố hình thức (về vần, nhịp, dòng và khổ thơ), nội dung (đề tài, xúc, ý bài bát; 2 chủ đề, cảm nghĩa, ) của thơ lục + 2: - N i dung bài th là nh ng tình c m c a ng i con xa nhà trong m t l n v Văn bản Về thăm mẹ ộ ơ ữ ả ủ ườ ộ ầ ề Nam (Tiết th m m , hình nh m hi n h u trong t ng s v t thân thu c xung quanh; (Đinh Khương) 19,20) ă ẹ ả ẹ ệ ữ ừ ự ậ ộ - Đặc điểm, tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. 2. Về năng lực: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện trong bài Về thăm mẹ; 7
- - Chỉ ra được kết cấu bài thơ; - Nhận biết và thông hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong bài thơ; - Cảm nhận được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ Về thăm mẹ; - Cảm nhận được tình cảm yêu thương, trân trọng mẹ mà nhà thơ gửi gắm; - Thấm thía tình yêu thương cha mẹ dành cho chúng ta. 3. Về phẩm chất: - Yêu thương, biết ơn, trân trọng và hiếu thảo với cha mẹ. 1. Về kiến thức: - Tri thức về từ láy, biện pháp tu từ ẩn dụ. 2. Về năng lực: 2 - Chỉ ra và nêu tác dụng các từ láy được sử dụng trong bài. - Thực hành tiếng Việt: (Tiết 21, - Nhận biết được biện pháp tu từ ẩn dụ , kiểu ẩn dụ. Biện pháp tu từ ẩn dụ 22) - Phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. 3. Về phẩm chất: - Biết cách sử dụng từ láy, biện pháp tu từ ẩn dụ trong khi viết bài và giao tiếp hằng ngày. 1. Về kiến thức: - Đặc điểm cơ bản của ca dao: hình thức thơ, phương diện nội dung. - Nội dung của một số bài ca dao về tình cảm gia đình; 2. Về năng lực: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện - Thực hành đọc hiểu: 1 trong ba bài ca dao; Ca dao Việt Nam (Tiết 23) - Phân tích được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của ba bài ca dao; - Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được thể hiện trong các bài ca dao; 3. Về phẩm chất: - Biết ơn tổ tiên, kính trọng ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột thịt và các mối quan hệ khác, từ đó có ý thức trước những hành động của mình. 1. Về kiến thức: - Yêu gieo trong bát; 3 cầu về thể thơ, nhịp thơ, vần thơ lục - phù - : làm bát Lựa chọn từ ngữ hợp; Viết Tập thơ lục (Tiết - K t h p m t s bi n pháp tu t : so sánh, n d . 24,25,26) ế ợ ộ ố ệ ừ ẩ ụ 2. Về năng lực: - Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp; 8
- - Nắm được quy tắc B -T trong thơ lục bát; - Bước đầu biết viết bài thơ theo thể lục bát về 1 nội dung cụ thể có kết hợp một số biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ. 3. Về phẩm chất: - HS có ý thức học tập, kiên trì, học hỏi, sáng tạo. -Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. - Yêu thương, biết ơn, trân trọng công lao của cha mẹ, ông bà, thầy cô giáo - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. 1. Về kiến thức: - Người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân; - Cảm xúc, suy nghĩ của người nói trước sự việc được kể. 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện về một trải nghiệm của bản thân ở ngôi thứ nhất, bằng - Nói và nghe:Kể lại một 2 lời văn nói; trải nghiệm đáng nhớ về (Tiết - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể); người thân 27,28) - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái:Trân trọng, yêu mến những trải nghiệm của bản thân và các bạn; - Chăm chỉ:Luôn nỗ lực để tạo nên những điều mới mang dấu ấn cá nhân. - Tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp. - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt thông qua hoạt động nói. Tự đánh giá, hướng dẫn tự học( học sinh tự học) 3 BÀI 3. 1. Về kiến thức: KÝ - Khái niệm hồi kí. (HỒI KÝ - Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyên Hồng. VÀ DU - - ngôi Đọc hiểu văn bản: 2 Người kể chuyện ở thứ nhất. KÝ) + 1: Trong lòng - nhân trong trích Trong lòng Văn bản Cốt truyện, vật, sự kiện đoạn mẹ. (Tiết - Tình và tinh nhân chú bé mẹ 29,30) cảnh đáng thương nỗi đau thần của vật (Nguyên Hồng) Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với mẹ. - Đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm được chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 2. Về năng lực: 9
- - Biết cách đọc hiểu một văn bản hồi kí. - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Phân tích được nhân vật chú bé Hồng. - Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh. 1. Về kiến thức - Vẻ đẹp của vùng đất Đồng Tháp Mười. - Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa ) của văn bản du kí. + Văn bản 2: Đồng Tháp 2 2. Về năng lực Mười mùa nước nổi (Văn (Tiết 31, - Xác định được phương thức biểu đạt, ngôi kể của văn bản. Công Hùng). 32) - Nhận biết được các chi tiết về cảnh đẹp và con người vùng Đồng Tháp Mười. - Phân tích được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật có trong văn bản. 3. Về phẩm chất: - Giúp học sinh thêm yêu và tự hào về cảnh sắc thiên nhiên, đất nước. 4 ÔN TẬP 1. Về kiến thức: VÀ - Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học và cách sử dụng những KIỂM kiến thức ấy vào bài kiểm tra. TRA - Trình bày được các nội dung cơ bản đã học ở giữa học kì I, gồm kĩ năng đọc hi u, vi t, nói và nghe; các n v ki n th c ti ng Vi t, v n h c. GIỮA 1 ể ế đơ ị ế ứ ế ệ ă ọ HỌC KÌ I Ôn tập giữa học kỳ I 2. Về năng lực: (Tiết 33) - Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới. 3. Về phẩm chất: - Giáo dục cho HS ý thức làm bài cẩn thận, khoa học. - Tự tin, độc lập, tự chủ. Kiểm tra, đánh giá giữa 2 1. Kiến thức: 10