Ma trận, đặc tả và đề kiểm tra đánh giá cuối học kì I môn Ngữ Văn Lớp 6

doc 7 trang Minh Lan 16/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận, đặc tả và đề kiểm tra đánh giá cuối học kì I môn Ngữ Văn Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_dac_ta_va_de_kiem_tra_danh_gia_cuoi_hoc_ki_i_mon_ngu.doc

Nội dung text: Ma trận, đặc tả và đề kiểm tra đánh giá cuối học kì I môn Ngữ Văn Lớp 6

  1. STT DANH SÁCH NHÓM 2 ( NHÂN ÁI) 1 Phan Ngọc Thanh – Nhóm trưởng 2 Bùi Thị Thu Hà – Thư ký 3 Nguyễn Thúy Mai 4 Nguyễn Thị Chung Thủy 5 Nguyễn Thị Ngọc Đức 6 Vũ Thị Thanh Phượng 7 Đinh Thị Nhoan 8 Ngô Thị Hương 9 Nguyễn Thị Thủy 10 Nguyễn Thị Hiền 11 Nguyễn Thị Thùy 12 Đặng Anh Vũ NHÓM 2: MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MINH HỌA MÔN NGỮ VĂN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ 5 0 3 0 0 2 0 0 60 tích). 2 Viết Tả cảnh sinh hoạt 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Tổng 25 5 15 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% • Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận Đơn vị kiến thức T Kĩ năng thức / Kĩ Mức độ đánh giá Vận T Nhận Thông Vận năng dụng dụng biết hiểu cao Nhận biết: 5 TN 3 TN 2 TL 1TL - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời 1 người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ĐỌC ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu Truyện dân trong văn bản. gian (truyền thuyết, cổ Thông hiểu: tích). - Tóm tắt được cốt truyện. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nêu được chủ đề của văn bản. - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi
  3. ra. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. 2 VIẾT Tả cảnh Nhận biết: sinh hoạt Thông hiểu: 1* 1* 1* 1TL* Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt. Sử dụng phương thức biểu đạt chính là miêu tả; tái hiện được chân thực, sinh động khung cảnh và nêu được những thông tin chính về ý nghĩa của cảnh sinh hoạt. Tổng 5 TN 3 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60 40
  4. ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện theo yêu cầu bên dưới: “Ngày xưa có một em bé gái đi tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ. Em được Phật trao cho một bông cúc. Sau khi dặn em cách làm thuốc cho mẹ, Phật nói thêm: “Hoa cúc có bao nhiêu cánh, người mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm”. Vì muốn mẹ sống thật lâu, cô bé dừng lại bên đường tước cánh hoa thành nhiều cánh nhỏ. Từ đó hoa cúc có rất nhiều cánh Ngày nay, cúc vẫn được dùng để chữa bệnh. Tên y học của cúc là Liêu chi” (Sự tích hoa cúc trắng - theo Almanach người mẹ và phái đẹp, NXB Văn hóa – Thông tin, 1990) Câu 1: Đoạn trích trên thuộc thể loại truyện dân gian nào? (Nhận biết) A. Cổ tích B. Truyền thuyết C. Truyện cười D. Truyện ngụ ngôn Câu 2: Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? (Nhận biết) A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Biểu cảm. D. Thuyết minh. Câu 3: Đoạn trích trên kể theo ngôi thứ mấy? (Nhận biết) A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ ba. D. Kết hợp giữa ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba. Câu 4. Câu nào dưới đây có chứa yếu tố hoang đường? (Thông hiểu) A. Em được Phật trao cho một bông cúc . B. Phật nói thêm: “Hoa cúc có bao nhiêu cánh, người mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm”. C. Ngày nay, cúc vẫn được dùng để chữa bệnh. D. Ngày xưa có một em bé gái đi tìm thuốc chữa bệnh cho mẹ. Câu 5: Nhân vật chính trong đoạn trích là ai? (Nhận biết) A. Phật
  5. B. Em bé C. Mẹ D. Hoa cúc Câu 6. Em bé dừng lại bên đường tước cánh hoa ra thành nhiều cánh nhỏ nhằm mục đích gì? (Thông hiểu) A. Nhằm mục đích làm theo lời Phật dạy. B. Nhằm mục đích tìm ra phương thuốc thần kì để cứu chữa cho mẹ. C. Nhằm mục đích làm cho bông hoa cúc có nhiều cánh hơn. D. Nhằm mục đích để mẹ sống thật lâu. Câu 7: Em bé trong câu chuyện là một đứa trẻ như thế nào? (Thông hiểu) A. Có lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của mình. B. Thích khám phá thế giới. C. Yêu mẹ nhưng ham vui. D. Yêu mẹ nhưng tính hay tò mò, nghịch ngợm. Câu 8: Trong những cụm từ sau, đâu là cụm động từ? (Nhận biết) A. Một em bé gái . B. Rất nhiều cánh hoa. C. Dừng lại bên đường. D. Nhiều cánh nhỏ. Câu 9: Tác giả gửi gắm thông điệp gì qua đoạn trích? (Vận dụng) Câu 10: Từ đoạn trích gợi ra cho em thấy mình cần phải cư xử như thế nào với cha mẹ của mình? (Vận dụng) II. VIẾT (4.0) Tả lại một cảnh sinh hoạt tập thể (sinh hoạt lớp, lao động, bữa cơm gia đình ) mà em đã được tham gia.
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 I 4 B 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5 9 HS có thể trình bày được những suy nghĩ, nhận thức riêng, song có 1,0 thể diễn đạt theo các ý sau: - Mỗi người cần có lòng hiếu thảo bởi ông bà cha mẹ là những người có công sinh thành và dưỡng dục ta, .. 10 HS tự do bộc lộ cách cư xử với cha mẹ, song có thể diễn đạt như 1,0 sau: +Yêu thương, quan tâm, chăm sóc, ông bà cha mẹ +Ngoan ngoãn, học tập chăm chỉ, giúp đỡ ông bà cha mẹ II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn miêu tả. 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Tả lại một cảnh sinh hoạt tập thể (sinh hoạt lớp, lao động, bữa cơm gia đình ) mà em đã được tham gia. c. Tả lại một buổi sinh hoạt tập thể của lớp em. 2,5 HS có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu cảnh sinh hoạt, bày tỏ cảm xúc, ấn tượng chung. - Tả bao quát khung cảnh sinh hoạt. - Tả cụ thể cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí, hoạt động cụ thể của những người tham gia. - Cảm nghĩ về buổi sinh hoạt.
  7. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ 0,5 nghĩa Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, 0,5 mới mẻ về vấn đề.