Ngân hàng câu hỏi môn Mĩ Thuật Khối 6 năm học 2020-2021 - Nguyễn Sơn Tùng (Có đáp án)

doc 4 trang Minh Lan 14/04/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng câu hỏi môn Mĩ Thuật Khối 6 năm học 2020-2021 - Nguyễn Sơn Tùng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docngan_hang_cau_hoi_mon_mi_thuat_khoi_6_nam_hoc_2020_2021_nguy.doc

Nội dung text: Ngân hàng câu hỏi môn Mĩ Thuật Khối 6 năm học 2020-2021 - Nguyễn Sơn Tùng (Có đáp án)

  1. NGÂN HÀNG CÂU HỎI MễN: MĨ THUẬT – KHỐI 6 Năm học: 2020– 2021 Giỏo viờn thực hiện: Nguyễn Sơn Tựng_Trường THCS Trọng Quan Cõu 1: Tìm hiểu về mĩ thuật Việt Nam thời kì đồ đồng? - Trải qua 3 giai đoạn : Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. - Công cụ : Rìu,dao găm, giáo mác,mũi lao được chạm khắc và trang trí đẹp mắt. - Đồ trang sức và tượng nghệ thuật "Người đàn ông bằng đá" (Văn Điển- Hà Nội). Cõu 2: Tìm hiểu về trống đồng Đông Sơn? *Trống đồng Đông Sơn + ở Đông Sơn (Thanh Hoá), nằm bên bờ sông Mã. + Nghệ thuật trang trí đẹp mắt giống với các trống đồng trước đó đặc biệt là trống đồng Ngọc Lũ + Nghệ thuật chạm khắc đặc biệt + Bố cục là những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao nhiều cánh ở giữa * Là sự kết hợp giữa hoa văn hình học với chữ S và hoạt động của con người, chim thú rất nhuần nhuyễn hợp lí. + Chuyển động ngược chiều kim đồng hồ gợi lên vòng quay tự nhiên , hoa văn diễn tả theo lối hình học hoá + Hình ảnh con người chiếm vị trí chủ đạo. Cõu 3: Phõn tớch hỡnh ảnh mặt người trờn vỏch hang Đồng Nội? - Khắc gần cửa hang, trên vách nhũ ở độ cao từ 1,5m đến 1,75m vừa với tầm mắt và tầm tay con người - Phân biệt được nam hay nữ, các mặt người đều có sừng, cong ra hai bên. * đặc điểm nghệ thuật: Góc nhìn chính diện, đường nét dứt khoát rõ ràng, bố cục cân xứng,tỉ lệ hài hoà. Cõu 4: Lợi ớch của mĩ thuật cổ đại Việt Nam mang lại? - Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mĩ Thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân tộc sâu sắc .
  2. Cõu 5: Kể tờn một số hiện vật mĩ thuật của thời kỡ trờn? - Đỏ cuội cú hỡnh mặt người (Na-ca, Thỏi Nguyờn) - Thạp Đào Thịnh (Đào Thịnh, Yờn Bỏi) - Chiếc mụi (Việt Khờ, Hải Phũng) - Tượng người làm chõn đốn (Lạch Trường, Thanh Húa) - Trống đồng Đụng Sơn Cõu 6: Chùa Một Cột được xây dựng vào năm nào ? a. 1094 b. 1409 c. 1049 d. 105 Cõu 7: Tượng A-di-đà cú cấu trỳc như thế nào? Tượng A-di-đà được tạc từ đỏ nguyờn khối màu xanh xỏm, được chia thành hai phần tượng và bệ. Cõu 8: Con rồng thời Lớ cú đặc điểm như thế nào? Rồng thời Lớ cú đang dấp hiền hũa, mềm mại, khụng cú cặp sừng trờn đầu, cú hỡnh giống chữ S, uốn khỳc nhịp nhàng theo kiểu thắt tỳi, thõn rồng trơn hoặc cú vảy. Cõu 9: Nghệ thuật gốm thời Lớ rất tinh xảo thể hiện ở những đắc điểm gỡ? - Chất màu men khỏ phong phỳ. - Xương gốm mỏng, nhẹ. - Nột khắc chỡm uyển chuyển. - Hỡnh dỏng đồ gốm nhẹ nhàng thanh thoỏt mang vố đẹp trang trọng. - Đề tài trang trớ thường là chim muụng, hỡnh tượng bụng sen, đài sen, lỏ sen cỏch điệu. Cõu 10: Những đề tài gì thường được sử dụng trang trí trên gốm? - Đề tài thể hiện khá phong phú: cảnh sinh hoạt của người dân, các trò chơi dân gian... Cõu 11: Nờu cỏch nhỡn mọi vật theo phối cảnh? -Ở gần: to, cao và rừ hơn. -Ở xa: nhỏ, thấp và mờ hơn. - Vật ở phớa trước che khất vật ở phớa sau.
  3. Cõu 12: Thế nào là đường tầm mắt? Đường tầm mắt : Là đường thẳng nằm ngang với tầm mắt người nhìn phân chia mắt đất với bầu trời hay mặt nước với bầu trời gọi là đường chân trời . Cõu 13: Đường tầm mỏt cú thể thay đổi khụng? ĐTM phụ thuộc vào độ cao thấp của vị trí người vẽ . Cõu 14: Điểm tụ là gì? Điểm tụ : Các đường thẳng song song với mặt đất càmg xa càng thu hẹp cuối cùng tụ lại ở một điểm gọi là điểm tụ. Cõu 15: Vẽ điểm tụ của một hình hộp chữ nhật? Cõu 16: Muốn vẽ chính xác các vật mẫu chúng ta phải tiến hành theo những bước nào ? 1. Quan sát, nhận xét (Về đặc điểm cấu tạo, hình dáng, màu sắc... bố cục mẫu 2. Phác khung hình (Nhìn ngắm mẫu thật kĩ sau đó đo tỉ lệ chiều cao so với chiều ngang của chúng rồi phác khung hình chung). 3.Vẽ phác nét chính (Cầm bút chì phác nét một cách thoải mái, mờ sau khi đã xác định được tỷ lệ các bộ phận mẫu). 4. Vẽ chi tiết (Điều chỉnh lại tỉ lệ chung, vẽ chi tiết cho giống mẫu). 5. Vẽ đậm nhạt (Tạo độ đậm nhạt cho các vật mẫu dựa vào ánh sáng và không gian). Cõu 17: Nhận xét về kích thước, tỉ lệ của mẫu vẽ ? Cõu 18: Bố cục sắp xếp cân đối hay chưa ? Cõu 19: Hỡnh hộp cú mấy mặt? Cú mấy cạnh và cú mấy gúc? - Hỡnh hộp cú 6 mặt, cú 12 cạnh và cú 8 gúc. Cõu 20: Hỡnh cầu cú hỡnh dỏng như thế nào? - Trũn đều ở mọi gúc nhỡn. Cõu 21: Thế nào là vẽ tranh ? Vẽ tranh là cỏch phản ỏnh cuộc sống bằng ngụn ngữ hội hoạ, qua đú người xem hiểu về cuộc sống xung quanh. Cõu 22: Tranh thường vẽ cỏc loại đề tài nào?
  4. Cỏc đề tài khi vẽ tranh: Đa dạng, phong phú với những dạng đề tài khác nhau a) Đề tài về thiên nhiên: phong cảnh miền núi, miền biển, đồng bằng, trung du.... b) Đề tài về cuộc sống : Hoạt động diễn ra trong gia đình, trong nhà trường và ngoài xã hội : lễ hội, học tập, thi đua, lao động vệ sinh, ca múa hát, an toàn giao thụng. bảo vệ mụi trường... c) Đề tài về chủ tịch Hồ Chớ Minh. Cõu 23: Em lựa chọn chủ đề nào để vẽ tranh về đề tài học tâp? Cõu 24: Nêu các bước cơ bản của bài vẽ tranh đề tài ? B1: Tỡm và chọn nội dung đề tài. B2 : Phỏc mảng và vẽ hỡnh (Phác hình mảng chính và mảng phụ) B3 :Vẽ màu (Theo cảm xúc và sáng tạo) Cõu 25: Em sẽ vẽ nội dung gỡ trong tranh của mỡnh về đề tài học tập? Cõu 26: Vẽ một bức tranh đề tài học tập trờn khổ giấy A4. (Vẽ hoàn chỉnh hỡnh). Cõu 27: Kể tờn một vài cỏch sắp xếp trong trang trớ? - Sắp xếp nhắc lại. - Sắp xếp xen kẽ. - Sắp xếp đối xứng. - Sắp xếp mảng hỡnh khụng đều. Cõu 28: Thế nào sắp xếp nhắc lại ? - Một hoạ tiết hay một nhóm hoạ tiết được vẽ lập lại nhiều lần, có thể đảo ngược theo một trật tự nhất định gọi là cách sắp xếp nhắc lại. Cõu 29: Thế nào sắp xếp xen kẽ ? - Hai hay nhiều hoạ tiết được vẽ xen kẽ nhau và lặp lại gọi là cách sắp xếp xen kẽ. Cõu 30: Thế nào sắp xếp đối xứng? - Hoạ tiết được vẽ giống nhau qua một hay nhiều trục, hay nhóm hoạ tiết trung tâm gọi