Bài giảng Công nghệ Lớp 6 - Tiết 64: Chi tiêu trong gia đình

pptx 33 trang Hải Phong 14/07/2023 2710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 6 - Tiết 64: Chi tiêu trong gia đình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_lop_6_tiet_64_chi_tieu_trong_gia_dinh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ Lớp 6 - Tiết 64: Chi tiêu trong gia đình

  1. CÂU 1 THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH LÀ GÌ? Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. Đáp án
  2. CÂU 2 CÁC NGUỒN THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH LÀ GÌ? -Thu nhập bằng tiền - Thu nhập bằng hiện vật Đáp án
  3. CÂU 3 THU NHẬP CỦA CÁC GIA ĐÌNH Ở THÀNH PHỐ VÀ NÔNG THÔN CÓ KHÁC NHAU KHÔNG? VÌ SAO? Có. Vì thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố chủ yếu bằng tiền, còn thu nhập của các hộ gia đình ở nông thôn chủ yếu bằng sản phẩm họ sản xuất ra. Đáp án
  4. CÔNG NGHỆ 6 TIẾT 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH
  5. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? - Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần cho các thành viên trong gia đình từ các nguồn thu nhập của họ.
  6. Đánh dấu ✓ vào cột em cho là chi tiêu chính đáng và không chính đáng trong bảng dưới đây Không chính Chi tiêu cho các nhu cầu Chính đáng đáng 1 Ăn (sáng, trưa, tối, ) ✓ 2 Chơi (mua) đồ chơi điện tử ✓ 3 Giải trí, vui chơi, nghỉ ngơi ✓ 4 Mua sắm thật nhiều quần áo, túi xách, . ✓ 5 Ma túy, thuốc lá, rượu bia, ✓ 6 Học tập, làm viêc, ✓ 7 Đồ đạc trong nhà ✓
  7. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH 1. Chi cho nhu cầu vật chất * Chi cho ăn uống, may mặc, ở. - Sự chi tiêu trong các gia đình không giống nhau Em hãy kể các khoản chi gia đình em vì phụ thuộc vào quy mô gia đình, tổng thu nhập cho việc ăn uống , may mặc và ở. của từng gia đình, nó gồm các khoản chi như : * Chi cho nhu cầu đi lạị. * Chi cho ăn uống, may mặc, ở Em đến trường bằng phương tiện gì? * Chi cho nhu cầu đi lại Còn bố mẹ đi làm bằng phương tiện * Chi cho bảo vệ sức khỏe. gì? * Chi cho bảo vệ sức khỏe. Tiền khám chữa bệnh, tiền mua bảo hiểm y tế Nhu cầu đi lại Chăm sóc sức khỏe
  8. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH 1. Chi cho nhu cầu vật chất * Chi cho học tập. 2. Chi cho nhu cầu văn hóa tinh thần Gia đình em phải chi những khoản gì - Nhu cầu về văn hóa tinh thần là những nhu cho việc học tập? cầu như: nghỉ ngơi, giải trí, học tập, xem phim * Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí ảnh Gia đình em phải chi những khoản gì * Chi cho học tập Tiền học tập của con cái, tiền cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí? học tập nâng cao của bố mẹ, tiền dụng cụ, phương tiện học tập * Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội * Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí Chi cho Gia đình em và chi những quả gì cho nhu cầu đi nghỉ mát ở biển, đi chơi công viên nhu cầu giao tiếp xã hội? vào ngày lễ, đi xem biểu diễn văn nghệ, về quê thăm ông bà, Vui chơi giải trí * Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội Chi cho hội họp, thăm viếng, sinh nhật, đám tiệc, .
  9. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH 1. Chi cho nhu cầu vật chất 2. Chi cho nhu cầu văn hóa tinh thần Kết luận - Mọi người trong xã hội đều có nhu cầu về văn hóa tinh thần, song qua nhu cầu về văn hóa tinh thần càng cho thấy rõ hơn về sự chi tiêu khác nhau giữa các gia đình. - Ví dụ: Cùng trong 1 lớp ta thấy gia đình của mỗi em lại có sự chi tiêu khác nhau và giữa thành thị, nông thôn cũng có sự khác nhau. Đó là do điều kiện sống, điều kiện làm việc, nhận thức xã hội, điều kiện tự nhiên khác nhau
  10. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH III. CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM Theo em, mức chi tiêu của gia đình ở thành phố và nông thôn có khác nhau không? Vì sao -Thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố chủ yếu bằng tiền, còn các hộ gia đình ở nông thôn chủ yếu bằng sản phẩm mà họ sản xuất ra. - Sự khác nhau về hình thức thu nhập sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu của gia đình.
  11. Em hãy đánh dấu vào các cột ở bảng 5 dưới đây cho thích hợp và rút ra kết luận về sự khác nhau giữa chi tiêu của một hộ gia đình ở nông thôn và một hộ gia đình ở thành phố Hộ gia đình Nông thôn Thành Phố Nhu cầu Tự cấp Mua hoặc chi trả Tự cấp Mua hoặc chi trả - Ăn uống ✓ ✓ - May mặc ✓ ✓ - Ở (nhà, điện, nước) ✓ ✓ ✓ - Đi lại ✓ ✓ - Bảo vệ sức khỏe ✓ ✓ - Học tập ✓ ✓ - Nghỉ ngơi, giải trí ✓ ✓ Nhận xét: - Chi tiêu của các hộ gia đình ở thành phố lớn hơn so với nông thôn. - Mức chi tiêu cho các nhu cầu tùy thuộc khả năng thu nhập từng gia đình
  12. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH III. CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM IV. BIỆN PHÁP CÂN ĐỐI THU CHI 1) Chi tiêu hợp lý a) Ở thành thị Ví dụ 1. Thu nhập 1 tháng của gia đình có 4 người là : 1.500.000đ. - Chi cho các nhu cầu: + Tiền ăn uống = 800.000 đồng + Tiền ở (nhà, điện, nước ) = 200.000 đồng + Tiền học = 200.000 đồng + Tiền đi lại (xăng, xe) = 50.000 đồng + Chi khác = 150.000 đồng Tổng chi : 1.400.000 đồng Để tiết kiệm = 100.000 đồng
  13. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH III. CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM IV. BIỆN PHÁP CÂN ĐỐI THU CHI
  14. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH III. CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM IV. BIỆN PHÁP CÂN ĐỐI THU CHI 1) Chi tiêu hợp lý a) Ở thành thị Ví dụ 2: Gia đình em có 4 người (bố, mẹ, chị gái và em). Hàng tháng thu nhập từ tiền lương, tiền làm thêm của bố mẹ là : 3.000.000đ đ. - Chi cho các nhu cầu: + Tiền ăn uống = 1.200.000 đồng + Tiền ở (nhà, điện, nước, điện thoại) = 500.000 đồng + Tiền học cho 2 chị em = 300.000 đồng + Tiền đi lại (xăng, xe) = 100.000 đồng + Chi khác = 400.000 đồng Tổng chi : 2.500.000 đồng Để tiết kiệm = 500.000 đồng
  15. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH III. CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM IV. BIỆN PHÁP CÂN ĐỐI THU CHI 1) Chi tiêu hợp lý b) Ở nông thôn Ví dụ 1. Gia đình nhà em có 6 người (ông, bà, bố, mẹ, chị gái và em). Mỗi năm có mức thu nhập bằng tiền khoảng : 5.000.000 đồng - Chi cho các nhu cầu + Tiền ăn uống = 3.650.000 đồng + Tiền học và xây dựng trường = 500.000 đồng + Tiền đi lại = 150.000 đồng 500.000 đồng + Chi khác = Tổng chi : 4.800.000 đồng Để tiết kiệm = 200.000 đồng
  16. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH III. CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM IV. BIỆN PHÁP CÂN ĐỐI THU CHI 1) Chi tiêu hợp lý b) Ở nông thôn Ví dụ 2. Gia đình em có 6 người (ông, bà, bố, mẹ, anh trai và em) mỗi năm có mức thu nhập bằng tiền khoảng 10.000.000 đồng - Chi cho các nhu cầu + Tiền ăn uống = 5.400.000 đồng + Tiền học và xây dựng trường = 1.000.000 đồng + Tiền đi lại = 400.000 đồng 1.200.000 đồng + Chi khác = Tổng chi : 8.000.000 đồng Để tiết kiệm = 2.000.000 đồng
  17. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH III. CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM IV. BIỆN PHÁP CÂN ĐỐI THU CHI 1) Chi tiêu hợp lý a) Ở thành thị b) Ở nông thôn Nhận xét: Dù ở nông thôn hay thành phố, mức chi tiêu của mỗi gia đình, đều phải được cân đối với khả năng thu nhập. Em hãy cho biết chi tiêu như các hộ gia đình ở bốn ví dụ trên đã hợp lý chưa? Vì sao?
  18. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH III. CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM IV. BIỆN PHÁP CÂN ĐỐI THU CHI 1) Chi tiêu hợp lý - Chi tiêu hợp lý là phải thoả mãn các nhu cầu thiết yếu gia đình và phải có phần tích lũy. (mức độ thoả mãn có thể tăng dần theo mức độ và khả năng thu nhập) + Dành cho nhu cầu đột xuất: (ốm đau, thăm viếng, cưới hỏi ) + Chuẩn bị cho các chi tiêu lớn (mua sắm vật dụng đắt tiền, xây nhà cửa, phát triển kinh tế gia đình ) - Dù ở nông thôn hay thành phố , múc chi tiêu của mỗi gia đình đều phải cân đối với khả năng thu nhập của gia đình, đồng thời phải có tích lũy. - Có thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia đình là vô cùng cần thiết và quan trọng. Muốn có tích luỹ, ta phải biết cách cân đối thu, chi mà trước hết là phải biết chi tiêu một cách hợp lý.
  19. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH III. CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM IV. BIỆN PHÁP CÂN ĐỐI THU CHI 1) Chi tiêu hợp lý 2) Biện pháp cân đối thu, chi a) Chi tiêu theo kế hoạch: - Chi tiêu theo kế hoạch là việc xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối được với khả năng thu nhập
  20. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH III. CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM IV. BIỆN PHÁP CÂN ĐỐI THU CHI 1) Chi tiêu hợp lý 2) Biện pháp cân đối thu, chi a) Chi tiêu theo kế hoạch: Hãy xem gợi ý ở hình dưới đây em quyết định mua hàng khi nào trong 3 trường hợp : Rất cần - Cần – Chưa cần ? Trang phục đại hạ giá có nên mua không? Hãng nào Mình rất thích chiếc rẻ máy vi tính này hơn? Mình phải để dành bao lâu mới đủ ĐẠI HẠ GIÁ 30 % tiền mua nhỉ?
  21. Tiết 64-Bài 26: CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ? II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH III. CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM IV. BIỆN PHÁP CÂN ĐỐI THU CHI 1) Chi tiêu hợp lý 2) Biện pháp cân đối thu, chi a) Chi tiêu theo kế hoạch: b) Tích lũy ( tiết kiệm) - Mỗi cá nhân và gia đình đều phải có tích lũy. - Có tích lũy nhờ tiết kiệm chi tiêu hàng ngày. - Tích lũy giúp ta có khản tiền chi cho những việc đọt xuất, mua sắm hoặc phát triển kinh tế gia đình - Để có tích lũy, phải: + Tiết kiệm chi tiêu + Tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình.
  22. BÀI TẬP CỦNG CỐ TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 V Ậ T C H Ấ T 2 N G H Ỉ N G Ơ I 3 G I A O T I Ế P X Ã H Ộ I 4 H Ọ C T Ậ P 5 K H Ả N Ă N G 6 T Ự C Ấ P 7 V Ă N N G H Ệ 8 H Ọ C
  23. CÂU HỎI 1 ĐOÁN CHỮ 9 ĐIỂM _ _ _ _ _ _ _ 8 ĐIỂM V _ _ _ _ _ T 7 ĐIỂM V _ _ C _ _ T
  24. CÂU HỎI 2 ĐOÁN CHỮ 9 ĐIỂM _ _ _ _ _ _ _ _ 8 ĐIỂM N _ _ _ _ _ _ I 7 ĐIỂM N _ H _ _ _ _ I
  25. CÂU HỎI 3 ĐOÁN CHỮ 9 ĐIỂM _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 8 ĐIỂM G _ _ _ _ _ _ _ _ H _ _ 7 ĐIỂM G _ _ _ T _ _ _ _ _ H _ _
  26. CÂU HỎI 4 ĐOÁN CHỮ 9 ĐIỂM _ _ _ _ _ _ 8 ĐIỂM H _ _ T _ _ 7 ĐIỂM H _ C T _ _
  27. CÂU HỎI 5 ĐOÁN CHỮ 9 ĐIỂM _ _ _ _ _ _ _ 8 ĐIỂM K _ _ N _ _ _ 7 ĐIỂM K _ _ N _ _ G
  28. CÂU HỎI 6 ĐOÁN CHỮ 9 ĐIỂM _ _ _ _ _ 8 ĐIỂM T _ C _ _ 7 ĐIỂM T_ C _ P
  29. CÂU HỎI 7 ĐOÁN CHỮ 9 ĐIỂM _ _ _ _ _ _ _ 8 ĐIỂM V _ _ N _ _ _ 7 ĐIỂM V _ _ N _ H _
  30. CÂU HỎI 8 ĐOÁN CHỮ 9 ĐIỂM _ _ _ 8 ĐIỂM H _ _ 7 ĐIỂM H _ C