Bài giảng Công nghệ Lớp 7 - Bài 50+52: Môi trường nuôi thủy sản và thức ăn của động vật thủy sản

ppt 23 trang Hải Phong 14/07/2023 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 7 - Bài 50+52: Môi trường nuôi thủy sản và thức ăn của động vật thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_lop_7_bai_5052_moi_truong_nuoi_thuy_san.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ Lớp 7 - Bài 50+52: Môi trường nuôi thủy sản và thức ăn của động vật thủy sản

  1. Bài 50&52 : MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN và THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản: Khi cho một thìa phân đạm hoặc một thìa muối vào trongcốc đựng nước nuôi thuỷ sản thì em thấy hiện tượng gì xảy ra? →Phân đạm tan ra trong nước nuôi thuỷ sản
  2. I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản: Hiện tượng đó nói lên đặc điểm gì của nước nuôi thủy sản? → Nước có khả năng hoà tan các chất như đạm, muối, phân Trong thực tế con người áp dụng đặc điểm này vào việc nuôi thuỷ sản như thế nào? →Bón phân hữu cơ, vô cơ nhằm cung cấp chất dinh dưỡng để phát triển thức ăn tự nhiên cho tôm, cá
  3. I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản: Tại sao nước ở ao hồ thường mát vào mùa hè và ấm vào mùa đông? →Chế độ nước thường ổn định và điều hoà hơn không khí trên cạn .
  4. I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản: Vì sao khi lặn trong nước thì cần có bình dưỡng khí? → Thành phần oxi trong nước ít
  5. I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản: Để điều chỉnh thành phần Oxi cho tôm, cá phát triển tốt người ta dùng biện pháp gì? → Dùng máy sục khí oxi.
  6. Bài 50&52 : MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN và THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản: Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản Có khả năng hoà tan Chế độ nước Thành phần các chất vô cơ và thường ổn Oxi thấp, CO2 hữu cơ để tăng định và điều cao hơn so nguồn thức ăn, cung hoà hơn với không khí cấp chất dinh dưỡng không khí trên cạn. cho tôm, cá. trên cạn.
  7. II. Tính chất của nước nuôi thuỷ sản: Tính chất lí học Có 3 tính chất Tính chất hoá học Tính chất sinh học
  8. II. Tính chất của nước nuôi thuỷ sản: 1. Tính chất lí học: Nhiệt độ Tính chất lí học Sự chuyển động của nước nuôi của nước Màu sắc thuỷ sản Độ trong
  9. II. Tính chất của nước nuôi thuỷ sản: 1. Tính chất lí học: a. Nhiệt độ:
  10. Nhiệt độ tạo ra trong ao do nguyên nhân nào ? • Nguyên nhân : - Sự phân hủy các chất hữu cơ. - Sự tỏa nhiệt của đất ở đáy ao. - Nguyên nhân chính là cường độ chiếu sáng của mặt trời.
  11. 1. Tính chất lí học: a. Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng đến thuỷ sản như thế nào? → Ảnh hưởng đến tiêu hoá, hô hấp, sinh trưởng và sinh sản của tôm, cá Giới hạn nhiệt độ thích hợp cho tôm, cá là bao nhiêu? → Tôm: 25OC – 35OC Cá: 20OC – 30OC
  12. 1. Tính chất lí học: b. Độ trong: Độ trong của nước phụ vào những yếu tố nào? → Phụ thuộc vào chất hoà tan, số lượng và số loại có trong nước
  13. 1. Tính chất lí học: b. Độ trong: Độ trong ảnh hưởng như thế nào đến các loài thuỷ sản? → Ảnh hưởng đến khả năng quan sát, bắt mồi, khả năng quang hợp của các loài thuỷ sinh là thức ăn của thuỷ sản
  14. 1. Tính chất lí học: c. Màu nước: Nước có mấy màu chính? Nón chuối hoặc vàng lục Tro đục hoặc xanh Màu đen và mùi thối đồng
  15. Hình thức chuyển động của nước Chuyển động dòng Chuyển động sóng chảy Chuyển động đối lưu ( biển, mặt hồ , mặt ao) ( thác , suối , sông )
  16. 1. Tính chất lí học: d. Sự chuyển động của nước: Nước có những hình thức chuyển động nào? → Sóng, đối lưu và dòng chảy Nước chuyển động đều và liên tục sẽ có tác dụng gì? → Làm tăng lượng Oxi, thức ăn được phân bố đều trong ao và kích thích cho quá trình sinh sản của tôm, cá → Mặt nước càng thoáng, sự chuyển động càng lớn thì càng có lợi cho thuỷ sản.
  17. III. NHỮNG LOẠI THỨC ĂN CỦA TÔM, CÁ. 1. Thức ăn tự nhiên: 1. Thức ăn của tôm, cá gồm mấy loại, đó là loại nào? 02 loại Thức ăn tự nhiên Thức ăn nhân tạo 2. Em hãy kể tên các loại thức ăn tự nhiên mà em biết?  Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu, trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vòi voi, ốc củ cải 3. Thế nào là thức ăn tự nhiên?
  18. III. NHỮNG LOẠI THỨC ĂN CỦA TÔM, CÁ. 1. Thức ăn tự nhiên: - Là loại thức ăn có sẵn trong vực nước nuôi thủy sản. - Bao gồm: + Vi khuẩn. + Thực vật phù du. + Thực vật đáy. + Động vật phù du. + Động vật đáy . + Mùn bã hữu cơ
  19. 1. Thế nào là thức ăn nhân tạo? 2. Thức ăn nhân tạo có nguồn gốc từ đâu? 3. Thức ăn nhân tạo được chia làm bao nhiêu nhóm, đó là những nhóm nào?
  20. III. NHỮNG LOẠI THỨC ĂN CỦA TÔM, CÁ. 1. Thức ăn tự nhiên: - Là loại thức ăn có sẵn trong vực nước nuôi thủy sản. - Bao gồm: + Vi khuẩn. + Thực vật phù du. + Thực vật đáy. + Động vật phù du. + Động vật đáy . + Mùn bã hữu cơ 2. Thức ăn nhân tạo: - Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá có thể ăn trực tiếp. - Có nguồn gốc từ các loại nông sản và phân hữu cơ - Gồm 03 nhóm chính: + Thức ăn tinh. + Thức ăn thô. + Thức ăn hỗn hợp.
  21. * Quan sát H.83/142. - Hãy kể tên các loại thức ăn tinh mà em biết? - Thức ăn thô gồm những loại thức ăn nào? - Thức ăn hỗn hợp có những đặc điểm gì khác so với thức ăn thô và H.83. Một số loại thức ăn thức ăn tinh? nhân tạo của tôm, cá
  22. IV. Quan hệ về thức ăn Để tăng lượng thức ăn trong vực nước nuôi tôm, cá phải làm những công việc gì? Em có nhận xét gì đối với mối quan hệ về thức ăn của động vật thủy sản (tôm, cá)?
  23. IV. Quan hệ về thức ăn: Các sinh vật sống trong nước: vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy, tôm, cá luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Đó là mối quan hệ dinh dưỡng về thức ăn.