Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chương 4, Bài 6: Luyện tập Hệ thức Vi-et - Nguyễn Diệu Linh

pptx 33 trang buihaixuan21 4730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chương 4, Bài 6: Luyện tập Hệ thức Vi-et - Nguyễn Diệu Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_9_chuong_4_bai_6_luyen_tap_he_thuc_vi_e.pptx

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Chương 4, Bài 6: Luyện tập Hệ thức Vi-et - Nguyễn Diệu Linh

  1. BÀI GIẢNG HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG GV: NGUYỄN DIỆU LINH:
  2. KiÓm tra bµi cò Giải phương trình: Đáp án: Vì Δ > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt. Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  3. CONTENTS 01. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG 02.TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TÍCH 03.Luyện tập 04. Trăc nghiệm
  4. 1. Hệ thức Vi-ét a, ĐỊNH LÍ Vi-Ét Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx +c =0 (a ≠ 0) thì
  5. Bài tập 1: Chọn đáp án đúng 1, Phương trình Đúng có 2, Phương trình có Sai Đúng 3, Phương trình
  6. Bài tập 2: Đối với mỗi phương trình, kí hiệu x1, x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình hãy điền vào chỗ ( .) TỔNG QUÁT • Nếu phương trình 1 có thì phương trình có một nghiệm là , • còn nghiệm kia là
  7. Bài tập 2: Đối với mỗi phương trình, kí hiệu x1, x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình hãy điền vào chỗ ( .) TỔNG QUÁT Nếu phương trình 1 có thì phương trình có một nghiệm là còn nghiệm kia là
  8. 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình . Điều kiện để có hai số đó là : S2 - 4P ≥ 0 Bài tập 4 (Bài 28 /SGK-53) Tìm hai số u, v trong mỗi trường hợp sau: u + v = 32, uv = 231 Hai số u,v là nghiệm của phương trình: x2 - 32x +231 = 0 ’= (-16)2 - 231 = 25 ’ > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt Vậy : u = 21, v = 11 hoặc u = 11, v = 21
  9. Ví dụ1. Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 27, tích của chúng bằng 180 GIẢI Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2 - 27x +180 = 0 Δ = 272- 4.1.180 = 729-720 = 9 Vậy hai số cần tìm là 15 và 12
  10. Ví dụ 2: Tính nhẩm nghiệm của Bài tập 4 (Bài 27/ SGK). phương trình x2 -5x+6 = 0. Dùng hệ thức Vi- ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình. GIẢI a, x 2– 7x+12= 0 (1); Vì 2 + 3 = 5; 2.3 = 6 GIẢI nên x1 = 2, x2 = 3 là hai nghiệm của phương trình đã cho. a, Vì 3 + 4 = 7 và 3.4 = 12 nên x1 = 3 , x2 = 4 là nghiệm phương trình (1)
  11. 3. LUYỆN TẬP Dạng 1: Tính tổng và tích của hai nghiệm Bài 29/54 a/ Phương trình Có a = 4; b = 2; c = -5, a.c < 0 ⇒ Phương trình có hai nghiệm x1; x2 Theo hệ thức Vi-et ta có:
  12. b/ Phương trình 9x2 – 12x + 4 = 0 Có a = 9; b' = -6; c = 4 ⇒ Δ’ = (-6)2 – 4.9 = 0 ⇒ Phương trình có nghiệm kép x1 = x2. Theo hệ thức Vi-et ta có:
  13. Dạng 2: Nhẩm nghiệm: BÀI 31: a) 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0 Có a = 1,5; b = -1,6; c = 0,1 ⇒ a + b + c = 1,5 – 1,6 + 0,1 = 0 ⇒ Phương trình có hai nghiệm x1 = 1; x2 = c/a = 1/15.
  14. Dạng 3: Tìm 2 số biết tổng và tích Bài 32/54 a/ u+v=42 ; u.v=441 u, v là hai nghiệm của phương trình x2 - 42x + 441 = 0 Δ = 0 pt có ngh kép x1=x2=21. Vậy u=v=21.
  15. 文字 文字 添加 文字 添加 添加 文字 添加
  16. 文字 文字 添加 文字 添加 添加 文字 添加
  17. 40% 50% 60%