Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 43: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 43: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_9_tiet_43_ham_so_y_ax2_a_0.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 43: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
- HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
- 1. Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi cơng thức: y = ax + b (hoặc y= b+ax, ax+by=c ) trong đĩ a, b là các số cho trước và a ≠ 0 . Ø Chú ý: Khi b = 0, hàm số cĩ dạng y = ax(a ≠ 0) (đã học ở lớp 7)
- Bài tập 1: Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất ? Hãy chỉ ra hệ số a, b nếu là hàm số bậc nhất ? cĩ a = và b = – 1 c) y = 1 – 5x cĩ a = – 5 và b = 1 d) y = 2x2 + 3 e) y = 0x + 7 cĩ a = và b = 5 g) y = 2(x – 1) + 3 cĩ a = 2 và b = 1
- 2. Tính chất Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và cĩ tính chất sau: a) Đồng biến trên R, khi a > 0. b) Nghịch biến trên R, khi a < 0.
- Bài tập 2: Trong các hàm số bậc nhất sau, hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến? Vì sao ? Giải Hàm số nghịch biến vì a = - 3 0 Hàm số nghịch biến vì a = 0
- Bài tập 3: (Bài 9-SGKtr48) Cho hàm số bậc nhất y = (m – 2)x + 3. Tìm các giá trị của m để hàm số: a) Đồng biến; b) Nghịch biến. Giải Hàm số bậc nhất y = (m – 2)x + 3 cĩ a = và b =m – 2 3 a) Hàm số đã cho đồng biến khi m – 2 > 0 m > 2 b) Hàm số đã cho nghịch biến khi m – 2 < 0 m < 2
- Đặc điểm: Đồ thị hs y=ax+b (a#0) là một đường thẳng song song với đường thẳng y=ax nếu b#0. Trùng với đt y=ax nếu b=0 ĐT y=ax (a#0) là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và điểm M(1;a)
- 1. Đồ thị của hàm số Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b y = ax + b + Xét trường hợp b = 0 thì y = ax . Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O (0;0) và điểm A(1;a). + Xét trường y = ax + b (a 0; b 0) -1,5 Bước 1: Cho x = 0 thì y = b ta được P(0; b) Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P; Q ta được đồ thị của hàm số y = ax + b Tổng quát: (sgk tr.50) Chú ý: (sgk tr.50) 2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b
- 1. Đồ thị của hàm số Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b y = ax + b + Xét trường hợp b = 0 thì y = ax. Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O (0;0) và điểm A(1;a). + Xét trường hợp y = ax + b (a 0; b 0) Q Bước 1: Cho x = 0 thì y = b ta được P(0;b) Cho y = 0 thì x = ta được Q( ;0) Cho x = 0 => y = -5 ta được P (0 ; -5 ) Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P; Q ta được P Chođồ thị y =của 0 => hàm x =số y = axta được+ b Q ( ; 0) Tổng quát: (sgk tr.50) Chú ý: (sgk tr.50) Ví dụ: Vẽ đồ thị của hàm số sau: y = 3x – 5 2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b
- Tổng quát a 0
- 1. Đường thẳng song song Cho hai đường thẳng: (d ) : y = ax + b (a ≠ 0) (d’) : y = a’x + b’ (a’≠ 0) (d) // (d') (d) (d')
- 1. Đường thẳng song song 2. Đường thẳng cắt nhau Cho hai đường thẳng: y (d ) : y = ax + b (a ≠ 0) ): y = 0,5x +2 (d’) : y = a’x + b’ (a’≠ 0) 2 (d 1 ): y = 0,5x -1 (d) cắt (d') (d 2 - 4 O 2 x -1 ): y = 1,5x +2 3 (d
- 1. Đường thẳng song song 2. Đường thẳng cắt nhau Cho hai đường thẳng: (d ) : y = ax + b (a ≠ 0) (d) cắt (d') (d’) : y = a’x + b’ (a’≠ 0) Chú ý: (d) cắt (d') tại một điểm trên trục tung (d) vuơng gĩc (d') a. a’ = -1
- Bài tập 2 : Hãy khoanh trịn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng: 1) Hai đường thẳng y = -3x + 2 và y = -x + 5 A. Song song với nhau B. Cắt nhau Vì C. Trùng nhau 2) Hai đường thẳng y = 3x + b và y = 2x - 2 cắt nhau tại một điểm trên trục tung khi: A. b ≠ -2 B. b ≠ 2 C. b = 2 D. b = -2
- ChƯ¬ng 4: Hµm sè y = ax2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN SỐ 1.Hàm số y = ax2 2.Đồ thị hàm số y = ax2 3. Phương trình bậc hai một ẩn 4. Cơng thức nghiệm của phương trình bậc hai 5. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng 6. Giải bài tốn bằng cách lập phương trình.
- • CHỦ ĐỀ HÀM SỐ BẬC HAI • Hàm số y = ax2 (a 0) • Đồ thị hàm số y = ax2 (a 0)
- NHẮC LẠI KIẾN THỨC 1) Hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị của x thuộc R Nếu giá trị của x tăng lên mà giá trị tương ứng của y cũng tăng lên thì hàm số y = f(x) được gọi là hàm số đồng biến Nếu giá trị của x tăng lên mà giá trị tương ứng của y lại giảm đi thì hàm số y = f(x) được gọi là hàm số nghịch biến 2) Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R + Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến + Nếu a < 0 thì hàm số nghịch biến
- • HÀM SỐ y = ax2 ( a 0) x(cm) 30 40 50 60 S = x2 900 1600 2500 3600 Cơng thức S = x2 biểu thị một hàm số cĩ dạng y=ax2 ( a 0) Ví dụ: a=1 ta cĩ hàm số y = x2 a= ta cĩ hàm số y = x2
- 1. Khái niệm Hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) là hàm số bậc hai y là hàm số của x
- Tiết 43 I. HÀM SỐ y = ax2 ( a ≠ 0 ) BT 1 Trong các hàm số sau đây hàm số nào cĩ dạng y = ax2(a ≠ 0) và em hãy xác định hệ số a của hàm số đĩ : 1. y = 5x2 ( a = 5 ) 2. y = a2x (biến x) ( a = ) 3. y= x2 4. y = ( a = ) 5. y = (m-1)x2 (biến x) (a = m – 1)
- Tính chất của hàm số: y = ax2 ( a ≠ 0 ) Xét hai hàm số sau: y = 2x2 và y = -2x2 Điền vào chỗ trống các giá trị tương ứng của y trong hai bảng sau x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=-2x2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18
- Đối với hàm số y = 2x2 cĩ a=2>0 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 x âm x Tăng y giảm x dương x Tăng y Tăng Hàm số y=2x 2 đồng biến khi x>0 và nghịch biến khi x<0 .
- Em hãy nhận xét về sự tăng giảm của hàm số y = - 2x2 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=-2x2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18 x âm x Tăng y Tăng x dương x Tăng y giảm Hàm số y=-2x2 đồng biến khi x 0 .
- HÀM SỐ y = ax2 ( a ≠ 0 ) 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = 2x2 18 8 2 0 2 8 18 x 0 HS nghịch biến HS đồng biến x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = -2x2 -18 -8 -2 0 -2 -8 -18 x 0 HS đồng biến HS nghịch biến Hãy nhận xét hàm số y = ax2 xác định với mọi x thuộc R nghịch biến khi nào và đồng biến khi nào ?
- 2. Tính chất của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ). Hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) xác định với mọi giá trị x thuộc R + Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến khi x > 0 nghịch biến khi x 0) + Nếu a 0 VD: hàm số y = - 2x2 ( a=- 2<0)
- Hàm số y = ax + b ( ) Hàm số y = ax2 ( ) + Nếu a > 0 thì hàm số đồng + Nếu a > 0 thì hàm số biến nghịch biến khi x 0 + Nếu a 0
- Hàm số Hệ số a Đồng biến Nghịch khi biến khi 1) y = 5x2 a = 5 x > 0 x 0 3) y = a = x 0 4) y = (m-1)x 2 m > 1, x > 0 m > 1, x 0
- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN NHỚ 1. Tập xác định của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) Hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) xác định với mọi giá trị của x∈R. 2. Tính chất: Xét hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) * a>0 thì hs đồng biến khi x>0 và nghịch biến khi x 0. 3. Nhận xét: Xét hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) - Nếu a>0 thì y>0 với mọi x≠0; y=0 khi x=0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=0. - Nếu a<0 thì y<0 với mọi x≠0; y=0 khi x=0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y=0.
- II. . ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2 (a ≠ 0) 1. Ví dụ 1: Đồ thị của hàm số y = 2x2. y - Lập bảng giá trị A A’ x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 - Trên mặt phẳng toạ độ lấy các B B’ điểm A(-3; 18); A’(3;18). B(-2; 8); B’(2;8) C C’ C(-1; 2), C’(1; 2) x O(0; 0) - Vẽ đồ thị : Vẽ đường cong đi qua các điểm ta được đồ thị hàm số.
- y A 18 A' y = 2x2 8 B B' 2 C C' Nhận xét: -3 -2-1O 1 2 3 x - Đồ thị cĩ dạng là một đường cong đi qua gốc tọa độ O. - Đồ thị nằm phía trên trục hồnh. Điểm thấp nhất là điểm O - Đồ thị nhận trục Oy làm trục đối xứng.
- 2. Ví dụ 2: Xét đồ thị hàm số - Lập bảng giá trị y x -4 -2 -1 0 1 2 4 y = x2 -8 -2 0 -2 -8 P P’ x N -Trên mặt phẳng toạ độ lấy các điểm N’ M(-4; -8); M’(4; -8) N(-2; -2); N’(2; -2) P(-1; -1/2); P’(1; -1/2) M M’ O(0;0) - Vẽ đồ thị : nối các điểm tạo thành một đường cong .
- Nhận xét: -Đồ thị cĩ dạng là một đường cong đi qua gốc tọa độ 0. -Đồ thị nằm phía dưới trục hồnh. Điểm cao nhất là điểm O - Đồ thị nhận trục 0y làm trục đối xứng.
- Đồ thị hàm số y = ax 2 - Là một đường cong đi qua gốc toạ độ và nhận trục Oy làm trục đối xứng. Đường cong đĩ được gọi là một Parabol đỉnh 0 a > 0 a < 0 y y x 0 x - Nằm ở phía trên trục hồnh - Nằm ở phía dưới trục hồnh - Điểm O là điểm thấp nhất - Điểm O là điểm cao nhất
- Cách vẽ đồ thị hàm số ?
- Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) * Bước 1 :Bước 1 : Nhận xét đặc điểm của đồ thị dựa vào dấu của a *Bước 2: Lập bảng giá trị y VD: A 18 A' x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 2 8 18 8 B B' * Bước 3: - Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ. 2 - Dùng thước Parabol vẽ C C' Parabol -3 -2 -1O 1 2 3 x
- 3/ Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a ≠ 0 ) B1: nhận xét đặc điểm của đồ thị B2: Lập bảng giá trị. B3: - Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ - Vẽ Parabol
- Trong thực tế, ta thường gặp nhiều hiện tượng, vật thể cĩ hình dạng parabol
- Cây cầu nghiêng- Anh
- Một số hiện tượng, vật thể cĩ hình dạng ParabolMột số hiện tượng, vật thể cĩ hình dạng Parabol
- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- HƯỚNG DẪN HỌC BÀI -Ơn lại các kiến thức trọng tâm của bài và học theo sơ đồ tư duy -Làm bài tập: 1,4, 5,7/ sgk trang 32,33. -HSKG: làm thêm bài tập 8,9,10,11 sách bài tập trang 48 - Tự đọc và nghiên cứu phần Chú ý + phần cĩ thể em chưa biết ( sgk trang 31,32, 35,36)