Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 48: Phương trình bậc hai một ẩn. Luyện tập

ppt 11 trang buihaixuan21 5320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 48: Phương trình bậc hai một ẩn. Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_9_tiet_48_phuong_trinh_bac_hai_mot_an_l.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 48: Phương trình bậc hai một ẩn. Luyện tập

  1. TiÕt 48: ĐẠI SỐ 9 1. Bài toán mở đầu
  2. TiÕt 48: ĐẠI SỐ 9 1. Bµi to¸n më ®Çu. Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 24m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh (hình 12). Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560m².  Gi¶i 32m Gọi bề rộng của mặt đường là x (m), (0 < 2x < 24). x Khi đó phần đất còn lại là hình chữ nhật có : Chiều dài là: 32 - 2x (m) Chiều rộng là: 24m ² 24 - 2x (m) x 560m x Diện tích là: (32 - 2x)(24 - 2x) (m²). Theo đầu bài ta có phương trình : (32 - 2x)(24 - 2x) = 560 x hay x² - 28x + 52 = 0 (được gọi là phương trình bậc hai một ẩn )
  3. TiÕt 48: ĐẠI SỐ 9 1. Bài toán mở đầu 2. Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn: Ví dụ : a) Phương trình: x2 + 50x – 15000 = 0 có a = 1; b = 50, c = -15000 b) Phương trình: -2x2 + 5x = 0 có a = -2; b = 5; c =0 c) Phương trình: 2x2 - 8 = 0 có a = 2; b = 0; c = -8
  4. TiÕt 48: ĐẠI SỐ 9 1. Bài toán mở đầu Ví dụ 1 Giải phương trình: 3x² - 6x = 0 2. Định nghĩa: •Gi¶i : Ta cã 3x² - 6x = 0 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai • 3x(x - 2) = 0 a, Phương trình bậc hai khuyết c (hệ số c=0) • 3x = 0 hoÆc x - 2 = 0 • x = 0 hoÆc x = 2 •Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = 0, x2 = 2 x = 0 hoặc ax + b = 0 ?2 Giải phương trình: 2x² + 5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm: x = 0 và x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = 0, x2 =
  5. TiÕt 48: ĐẠI SỐ 9 1. Bài toán mở đầu Ví dụ 2: Giải phương trình: x² - 3 = 0 2. Định nghĩa Bài giải 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai Ta có x2 -3 =0 x2 = 3 a, Phương trình bậc hai khuyết c (hệ số c=0) Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = , x2 = - b, Phương trình bậc hai khuyết b (hệ số b=0) ?3 Giải phương trình a, 3x￿ - 2 = 0 b, 2x￿ +10 = 0 Bài giải a, 3x￿ - 2 = 0 b, 2x￿ +10 = 0 3x￿ - 2 = 0 2x￿ = -10 x￿ = -5 Vậy phương trình có hai nghiệm: Vậy phương trình vô nghiệm x1 = , x2 =
  6. TiÕt 48: ĐẠI SỐ 9 1. Bài toán mở đầu 2. Định nghĩa 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai a, Phương trình bậc hai khuyết c (hệ số c = 0) b, Phương trình bậc hai khuyết b (hệ số b = 0) Nếu ac > 0 pt vô nghiệm Nếu ac < 0 pt có hai nghiệm phân biệt:
  7. TiÕt 48: ĐẠI SỐ 9 Bài 12: Giải các phương trình sau: Bài giải hoặc hoặc Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm:
  8. a, b, c là các hệ số Nếu a.c > 0 thì pt vô nghiệm Nếu a.c < 0 thì pt có 2 nghiệm Công thức nghiệm của phương trình bậc hai ???
  9. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. - Xem lại các ví dụ đã giải. - Hoàn thành các bài tập 11, 12 SGK trang 42. - Chuẩn bị bài: Công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai.
  10. Chóc c¸c em tiÕn bé h¬n trong häc tËp !