Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 17: Khí áp và các loại gió - Trịnh Thị Duyến

pptx 31 trang Hải Phong 17/07/2023 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 17: Khí áp và các loại gió - Trịnh Thị Duyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_6_bai_17_khi_ap_va_cac_loai_gio_trinh_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 17: Khí áp và các loại gió - Trịnh Thị Duyến

  1. Tiết 23-CĐ: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ,KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
  2. TiẾT 23- CHỦ ĐỀ: NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ, 1. Khí áp và cácKHÍ đai ÁP khí VÀ áp CÁC trên LOẠI Trái Đất GIÓ. TRÊN TRÁI ĐẤT a. Khí áp - Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. - Dụng cụ: Khí áp kế 760 mmHg - Đơn vị: mmHg - ĐểKhí đo áp khí trung áp người bình : ta 760mmHg dùng dụng +cụ Nếu gì? > 760mmHg -> Áp cao + Nếu Áp thấp Đơn vị đo khí áp là gì? Khí áp kế thuỷ ngân Khí áp trung bình chuẩn là bao nhiêu? Theo em có mấy loại khí áp kế?
  3. Khí áp kế thuỷ ngân Khí áp kế kim 1013milibar loại 760 mmHg Mặt nước biển 1013milibar ≈ 760mmHg Khí áp trung bình
  4. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. a. Khí áp Bảng khí áp theo độ cao Độ cao(m) Khí áp(mmHg) Dựa vào 0 760 bảng bên, 1000 670 hãy nhận 1500 629 xét khí áp 2000 592 theo độ 3000 522 cao? 4000 461
  5. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. a. Khí áp b. Các đai khí áp trên Trái Đất. - Các đai áp cao nằm ở khoảng vĩ độ: 300( Bắc và Nam), 900( Bắc và Nam) Trên Trái Đất có mấy đai khí áp? - Các đai áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ: 00, 600( Bắc và Nam) Các khu vực áp cao nằm ở những vĩ độ nào?-> Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp( T) và cao ( C) từ xích đạo về 2 cực. NhưCác khuvậy trênvực ápbề thấpmặt Tráinằm Đấtở những các đai vĩ ápđộ thấpnào? ( T) và đai áp cao ( C) phân bố như thế nào? Hình 2: Các đai khí áp trên Trái Đất
  6. Áp cao (+): Hình thành những nơi Áp thấp (-) : Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, không có nhiệt độ không khí cao, không khí co lại, không khí từ trên cao khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây dồn nén xuống, tại đây không khí không khí loãng nên không khí ở đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanh có xu hướng dồn vào xung quanh T0 thấp T0 cao Không khí dồn nén xuống đậm đặc Không khí bốc lên cao Áp cao + - Áp thấp Dựa vào hình ảnh mô phỏng, cho biết nguyên nhân hình thành các khu khí áp cao và thấp trên Trái Đất?
  7. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1/ khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 00 Hình 2: Các đai khí áp trên Trái Đất Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt. Em hãy cho biết các đai khí áp có phân bố liên tục không? Tại sao? Nguyên nhân chủ yếu là do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
  8. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển. Gioù Khu áp thấp Khu áp cao Sự chênh lệch giữa hai khu áp cao và áp thấp càng lớn thì tốc Quanđộ gió snhưát ả nh,thế chonào? biết gió là gì?
  9. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Tìm hiểu gió và các hoàn lưu khí quyển. a. Gió: - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. - Có 3 loại gió chính: + Tín phong Có mấy loại gió chính trên Trái + Tây ôn đới Đất? Kể tên? + Đông cực
  10. Đai áp cao ( 900B) Gió Đông cực THAÛO LUAÄN NHOÙM ( 4 phút ) 600B Đai áp thấp Gió Tây ôn đới Xác định trên hình 0 Đai áp cao 30 B vẽ: Các loại gió 00 Đai áp thấp Gió Tín sau, thổi trong phong 300N Đai áp cao khoảng vĩ độ nào ? Gió Tây Cho biết gió thổi 600N Đai áp thấp ôn đới Gió Đông cực theo hướng nào ? Đai áp cao ( 900N) Nhóm 1: Gió Tín phong. Nhóm 2: Gió Tây ôn đới. Nhóm 3,4: Gió Đông cực
  11. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển. Gió trên Vùng hoạt động Hướng thổi Trái Đất Tín phong (Mậu dịch) Tây ôn đới Đông cực
  12. Đai áp cao ( 900B) Gió Đông cực 600B Đai áp thấp Gió Tây ôn 300B Đai áp cao đới 00 Đai áp thấp Gió Tín phong 300N Đai áp cao Gió Tây ôn 600N Đai áp thấp đới Gió Đông cực Đai áp cao ( 900N) CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ GIÓ Hình 10. Các hướng chính TRÊN TRÁI ĐẤT
  13. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Tìm hiểu gió và các hoàn lưu khí quyển. Gió trên Trái Vùng hoạt động Hướng thổi Đất Tín phong Thổi từ vĩ độ 30o Bắc , Nam Nửa cầu Bắc:Đông Bắc (Mậu dịch) về xích đạo Nửa cầu Nam: Đông Nam Tây ôn đới Đông cực
  14. Đai áp cao ( 900B) Gió Đông cực 600B Đai áp thấp Gió Tây ôn 300B Đai áp cao đới 00 Đai áp thấp Gió Tín phong 300N Đai áp cao Gió Tây ôn 600N Đai áp thấp đới Gió Đông cực Đai áp cao ( 900N) CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ GIÓ Hình 10. Các hướng chính TRÊN TRÁI ĐẤT
  15. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Tìm hiểu gió và các hoàn lưu khí quyển. Gió trên Vùng hoạt động Hướng thổi Trái Đất Tín phong Thổi từ vĩ độ 30o Bắc , Nam Nửa cầu Bắc:Đông Bắc (Mậu dịch) về xích đạo Nửa cầu Nam: Đông Nam Tây ôn đới Thổi từ vĩ độ 300 Bắc , Nam Nửa cầu Bắc: Tây Nam lên 600 Bắc , Nam Nửa cầu Nam: Tây Bắc Đông cực
  16. Đai áp cao ( 900B) Gió Đông cực 600B Đai áp thấp Gió Tây ôn 300B Đai áp cao đới 00 Đai áp thấp Gió Tín phong 300N Đai áp cao Gió Tây ôn 600N Đai áp thấp đới Gió Đông cực Đai áp cao ( 900N) CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ GIÓ Hình 10. Các hướng chính TRÊN TRÁI ĐẤT
  17. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển. Gió trên Vùng hoạt động Hướng thổi Trái Đất Tín phong Thổi từ vĩ độ 30o Bắc , Nam Nửa cầu Bắc:Đông Bắc (Mậu dịch) về xích đạo Nửa cầu Nam: Đông Nam Tây ôn đới Thổi từ vĩ độ 300 Bắc , Nam Nửa cầu Bắc: Tây Nam lên 600 Bắc , Nam Nửa cầu Nam: Tây Bắc Đông cực Thổi từ 900 Bắc , Nam Nửa cầu Bắc: Đông Bắc xuống 600 Bắc , Nam Nửa cầu Nam: Đông Nam
  18. Nửa cầu Bắc lệch về phía 900 bên phải Vì sao các loại gió trên Trái Đất 0 60 không thổi theo hướng kinh tuyến 300 mà lại thổi lệch hướng? 00 0 30 Nửa cầu 0 60 Nam lệch về 900 phía bên trái Hình 3. Các loại gió chính trên Trái Đất và các hoàn lưu khí quyển
  19. Tín phong Gió Tây ôn đới Gió Đông cực Việt Nam chịu ảnh hưởng của loại gió nào?
  20. Hoạt động của gió mùa ở Việt Nam Gió mùa mùa hạ Gió mùa mùa đông
  21. * * Gió biển Gió đất - Phạm vi hoạt động: ở vùng ven biển - Hướng thổi: + Ban ngày: Biển Đất liền + Ban đêm : Đất liền Biển
  22. Gió có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực nào đối với đời sống con người ? TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
  23. Điện gió tỉnh Bạc Liêu Điện gió tỉnh Bình Thuận
  24. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển. - Gió Tín Phong: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam ( các đai áp cao chí tuyến về xích đạo). - Hướng gió: Ở nửa cầu Bắc có gió Đông Bắc và nửa cầu Nam có gió Đông Nam.
  25. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển. Gió trên Vùng hoạt động Hướng thổi Trái Đất Tín phong Thổi từ vĩ độ 30o Bắc , Nam Nửa cầu Bắc:Đông Bắc (Mậu dịch) về xích đạo Nửa cầu Nam: Đông Nam Tây ôn đới Thổi từ vĩ độ 300 Bắc , Nam Nửa cầu Bắc: Tây Nam lên 600 Bắc , Nam Nửa cầu Nam: Tây Bắc Đông cực Thổi từ 900 Bắc , Nam Nửa cầu Bắc: Đông Bắc xuống 600 Bắc , Nam Nửa cầu Nam: Đông Nam
  26. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển. - Hướng gió: Ở nửa cầu Bắc có gió Đông Bắc và nửa cầu Nam có gió Đông Nam. - Gió Tây Ôn Đới: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam ( các đai áp thấp ôn đới. - Hướng gió: Ở nửa cầu Bắc có gió Tây Nam và nửa cầu Nam có gió Tây Bắc.
  27. Quá trình hình thành hoàn lưu khí quyển Không khí dồn nén Không khí xuống đậm đặc. bốc lên cao. + - Hình 3. Các loại gió chính trên Trái Đất và các hoàn lưu khí quyển Vùng 300N Khu vực xích đạo
  28. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển. - Gió Đông cực: Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về các vĩ độ 600 Bắc và Nam ( các đai áp thấp ôn đới) Đông Bắc. - Hướng gió: Ở nửa cầu Bắc có gió Đông Bắc và nửa cầu Nam có gió Đông Nam.
  29. Chọn phương án đúng Câu 1. Khí áp là gì? a. Sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm. c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển Câu 2. Nguyên nhân sinh ra gió là do: a. Sự chuyển động của không khí. b. Chênh lệch giữa khí áp cao và khí áp thấp. c. Vận động tự quay của Trái Đất
  30. Câu 3. Tín phong là loại gió: a. Thổi từ Xích đạo về chí tuyến. b. Thổi từ chí tuyến về cực. c. Thổi từ cao áp chí tuyến về áp thấp Xích đạo. Câu 4. Gió thổi từ đai khí áp cao ở chí tuyến về các đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 600, được gọi là: a. Gió tín phong. b. Gió Tây ôn đới. c. Gió Đông cực.
  31. Đây là gió gì? Gió Đông cực Gió Tây ôn đới Gió Tín phong(gió Mậu dịch) Gió Tây ôn đới Gió Đông cực