Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 2: Sự phân bố dân cư, Các chủng tộc trên thế giới - Lê Duy Nhân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 2: Sự phân bố dân cư, Các chủng tộc trên thế giới - Lê Duy Nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_7_bai_2_su_phan_bo_dan_cu_cac_chung_toc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 2: Sự phân bố dân cư, Các chủng tộc trên thế giới - Lê Duy Nhân
- ĐỊA LÝ LỚP 7 GV : LÊ DUY NHÂN
- PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Tiết 2 Bài 2 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
- Các thuật ngữ - Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể. - Dân cư là tất cả những người sinh sống trên một lãnh thổ, được định lượng bằng mật độ dân số.
- - Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sốngMật trênđộ dân một đơnsố vị diện tích lãnhlà gì? thổ. (người/km2)
- Công thức Số dân ( người ) MĐDS = Diện tích (Km2) (đơn vị:người/Km2) Diện tích Số dân MĐDS Tên nước (Km2) ( triệu người ) (người/Km2) Việt Nam 330.991 78,7 238 Trung Quốc 9.597.000 1.273,3 133 Inđônêxia 1.919.000 206,1 107
- Tây Âu và Trung Âu Đông Bắc Hoa Kì Đông Á Trung Đông Mêhico Nam Á Tây Phi Đông Nam Á Đông Nam Bra-xin Những khu vực tập trung đông dân?
- Tây Âu và Trung Âu Đông Bắc Hoa Kì Đông Á Trung Đông Mêhico Nam Á Tây Phi Đông Nam Á Đông Nam Bra-xin Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất?
- Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? Tại sao dân cư phân bố như vậy?
- Dân cư thế giới phân bố không đều : Khu vực đông dân : Đông Á, Nam Á, Tây Âu, Nguyên nhân : đồng bằng châu thổ, ven biển, đô thị là nơi có khí hậu, điều kiện sinh sống, giao thông thuận lợi. Khu vực thưa dân : Bắc Á, Châu Úc, Bắc Phi, Nguyên nhân : điều kiện tự nhiên kém thuận lợi (núi cao, hoang mạc, khí hậu lạnh, ) và kinh tế chưa phát triển.
- 1. Sự phân bố dân cư - Dân cư trên thế giới phân bố không đều. + Tập trung sinh sống đông ở những đồng bằng châu thổ, ven biển, những đô thị, những nơi có khí hậu và điều kiện sinh sống tốt, giao thông thuận tiện. + Dân cư thưa thớt : vùng núi, vùng sâu, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc 2. Các chủng tộc trên thế giới Chủng tộc là gì ? ( xem thuật ngữ Trang 186 SGK )
- Căn cứ vào đâu để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc? Dựa vào hình thái bên ngoài : màu da, tóc, mũi, Kể tên các chủng tộc chính trên thế giới ?
- Có 3 chủng tộc chính Ơ-rô-pê- Nê-grô-ít Mông–gô– ô-it lô–ít (Da đen – (Da trắng (Da vàng chủ yếu ở - Chủ yếu - Chủ yếu Châu ở Châu ở Châu Á) Phi) Âu)
- Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng sau nhóm 1 chủng tộcMôn -gô-lô-ít, nhóm 2 Nê-grô-ít, nhóm 3 Ơ-rô-pê-ô-ít. Tên chủng tộc. Đặc điểm hình thái bên Địa bàn sinh sống chủ ngoài. yếu. Môn-gô-lô-it. Da vàng (vàng nhạt, vàng thẩm, vàng nâu), tóc đen Châu Á (trừ Trung Đông) mượt dài, mắt đen, mũi tẹt. Nê-grô-ít. Da nâu đậm, đen. Tóc đen, ngắn và xoăn. Mắt đen, to. Châu Phi, Nam Ấn Độ. Mũi thấp, rộng, môi dày. Ơ-rô-pê-ô-ít. Da trắng hồng, tóc nâu hoặc Châu Âu, Trung và Nam Á, vàng gợn sóng. Mắt xanh Trung Đông. hoặc nâu. Mũi dài, nhọn, hẹp. Môi rộng.
- Thông tin bổ sung về 3 chủng tộc chính
- 1. Sự phân bố dân cư 2. Các chủng tộc trên thế giới - Dân cư thế giới gồm ba chủng tộc chính : + Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở Châu Á + Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở Châu Âu + Nê-grô-it phân bố chủ yếu ở Châu Phi - Các chủng tộc chung sống bình đẳng và có quyền như nhau .
- Dân cư thế giới phân bố́ không đều là do : A Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực B Điều kiện sinh sống và đi lại của con người chi phối C Các điều kiện tự nhiên như khíh ậu địa hình ảnh hưởng D Điều kiện lịch sử , xã hội , tôn giáo chi phối
- Mật độ dân số là gì? a Số dân sinh sống ở một nơi. b Số diện tích trung bình của người dân. c Dân số của một địa phương. d Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.