Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 1: Dân số - Lê Duy Nhân

ppt 25 trang thanhhien97 7660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 1: Dân số - Lê Duy Nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_7_bai_1_dan_so_le_duy_nhan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Bài 1: Dân số - Lê Duy Nhân

  1. GV : LÊ DUY NHÂN
  2. PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1: DÂN SỐ Dân số Việt Nam 97.568.699 ng 25/08/2019 Xếp thứ 14 trên TG (Nguồn:
  3. Bài 1: DÂN SỐ Theo số liệu công bố chính thức của Tổng cục Thống kê, vào ngày 1/11/2013 Việt Nam đón chào công dân thứ 90 triệu chào đời. Đây cũng là mốc đánh giá Việt Nam đã thực hiện vượt mức chỉ tiêu Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011-2020. Quy mô dân số không vượt quá 93 triệu người vào năm 2015 và 98 triệu người vào năm 2020.
  4. 01.11.2018 7,7 tỷ người
  5. • 10 quốc gia có dân số đông nhất thế giới: • Trung Quốc 1,420,062,022 • Ấn Độ 1,368,737,513 • HoaKỳ 326,766,748 • Indonesia 266,794,980 • Brazil 210,867,954 • Pakistan 200,813,818 • Nigeria 195,875,237 • Bangladesh 166,368,149 • Nga 143,964,709 • México 130,759,074 (tháng 3 năm 2018 ước tính)
  6. PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1: DÂN SỐ 1.Dân số, nguồn lao động: - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao Đọc thuật ngữ về “dân số” trang 186 động của một địa phương, một nước. ? Dựa vào kiến thức và SGK : hãy cho biết điều tra dân số có tác dụng gì ? ? Vậy làm thế nào để biết được số dân hay nguồn lao động ở một địa phương, một quốc gia?
  7. Ngoài tuổi lao động Tuổi lao động Dưới tuổi lao động Hình 1.1- Tháp tuổi
  8. ? Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái? Tháp 1: có khoảng 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái. Tháp 2: có khoảng 4,5 tr bé trai và gần 5 tr bé gái
  9. ? Hình dạng hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Hình dạng tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao? - Thân và đỉnh ngày càng phình to, đáy tháp ngày thu hẹp. - Thân tháp càng rộng thì độ tuổi lao động càng lớn
  10. ? Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số?
  11. - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương hay quốc gia. - Hình dạng tháp tuổi cho biết dân số già hay trẻ. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và Thế kỉ XX: - Sự gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và chết đi ? Thế nào là gia tăng dân số? Đọc thuật ngữ tr 187,188. ? Tỉ lệ sinh ? Tỉ lệ tử?
  12. Quan sát H1.3 và H1.4 SGK, đọc chú dẫn, cho biết tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa yếu tố nào? Khoảng cách thu hẹp thì dân số tăng chậm, khoảng cách mở rộng thì dân số tăng nhanh
  13. Nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX? Tăng chậm giai đoạn nào? Từ CN đến 1804 Tăng nhanh giai đoạn nào? Từ 1804-1960 Tăng vọt từ giai đoạn nào? Từ 1960- 1999 Biểu đồ dân số thế giới từ đầu công nguyên và dự báo đến năm 2050
  14. - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương hay quốc gia. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và Thế kỉ XX: - Những năm đầu công nguyên, dân số thế giới tăng rất chậm: chủ yếu do dịch bệnh , thiên tai, chiến tranh .vv - Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây: đó là nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế- xã hội và y tế.
  15. 3. Sự bùng nổ dân số: Khi dân số tăng nhanh, đột ngột sẽ xảy ra bùng nổ dân số. Vậy bùng nổ dân số xảy ra khi nào?
  16. ? Quan sát H1.3, H1.4 SGK: Trong giai đoạn từ 1950 – 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao? Hình 1.3 SGK Hình 1.4 SGK
  17. Tỉ lệ sinh ở các nước phát triển tăng vào đầu thế kỉ XIX nhưng? Thế sau nào đó làgiảm bùng nhanh nổ dân : Thể số? hiện ở 2 khoảng cách mở rộng(1950,Đọc đoạn 1980), 1 mục nhưng 3 SGK thu hẹp(2000)Trang 5 BùngTỉ lệ sinh nổ ởdân các số nước xảy đang ra tỉ phátlệ sinh triển bình giữ quân ổn định hằng ở mứcnăm củacao trongthế giới một lên thời đến gian 2,1 dài % trong cả hai thế kỉ XIX và XX, tuy có giảm sụt nhưng còn ở mức cao: Khoảng cách từ Quan1950 – sát2000 trên vẫn H1.3, còn rộng, H1.4 trong SGK, khi Cho đó biếttỉ lệ tửtỉ lệgiảm sinh rất của 2nhanh, nhóm đẩy nước: các phátnước triểnđang vàphát đang triển phát vào triển bùng vào nổ dân năm số. 2000 là bao nhiêu? ? Trong thế kỉ XIX và XX, sự gia tăng dân số của 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển có đặc điểm gì nổi bật?
  18. 3. Sự bùng nổ dân số: - Ở các nước phát triển thì dân số ngày càng sụt giảm, còn các nước đang phát triển thì bùng nổ dân số. - Đối với các nước đang phát triển,vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm vv đã trở thành gánh nặng làm kinh tế chậm phát triển. - Nhiều nước đã có chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội đã góp phần hạ tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước. ? Đối với? Biện các nướcpháp cóđể nền giải kinh quyết tế làđang gì? phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào?
  19. BÀI TẬP Làm bài tập 2 SGK trang 6
  20. ?Châu?TạiDựa vào sao lục bảng tỉ nàolệ tỉ gia lệcó giatăng tỉ tănglệ dângia dân tăngsố số tự tự dân nhiên nhiên số củacaothấpvà sự châunhất? nhất?phân Á bố dân giảm,cư thế giớinhưng theo tỉ các trọng châu so lục với dưới toàn đây, thế hãy giới cho lại biết tăng? : Châu lục và Tỉ lệ gia tăng dân Dân số so với khu vực số tự nhiên % toàn thế thế giới % 1950-1955 1990- 1995 1950 1995 Toàn TG 1,78 1,48 100,0 100,0 Châu Á 1,91 1,53 55,6 60,5 Châu Phi 2,23 2,68 8,9 12.8 Châu Âu 1,00 0,16 21,6 12,6 Bắc Mĩ 1,70 1,01 6,8 5,2 Nam Mĩ 2,65 1,70 6,6 8,4 Châu Đại 2,21 1,37 0,5 0,5 Dương
  21. BÀI HỌC KẾT THÚC 10 10