Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 43: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 43: Đặc điểm sinh vật Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_8_tiet_43_dac_diem_sinh_vat_viet_nam.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 43: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
- RỪNG KÍN RỪNG TRE NỨA THƯỜNG XANH RỪNG NGẬP RỪNG THƯA RỤNG MẶN VEN BIỂN LÁ ( CÂY KHỘP)
- Tiết 43- Bài 37:
- THẢO LUẬN CẶP ĐÔI: Vì sao sinh vật nước ta có thành phần loài phong phú?
- THÔNG ĐỎ TRẦM HƯƠNG SÂM NGỌC LINH CÂY SƯA
- * Nhóm 1, 4: Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta? * Nhóm 2, 5: Hãy kể tên các vườn rừng Quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên nước ta mà em biết? * Nhóm 3, 6: Hãy kể tên các cây trồng, vật nuôi ở địa phương em? * Nhóm 7, 8: Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì khác nhau?
- TÊN HỆ SINH THÁI PHÂN BỐ ĐẶC ĐIỂM SV sống môi trường ngập mặn, 1.HST ngập mặn Vùng đất cửa sông, đất bùn lỏng, sóng to gió lớn ven biển, đầm phá (Cây sú, vẹt, đước, cá tôm) Có nhiều biến thể: Vùng đồi núi + Rừng lá kín thường xanh 2. HST rừng nhiệt đới gió mùa + Rừng thưa rụng lá + Rừng tre nứa + Rừng ôn đới núi cao Các khu bảo tồn thiên Là nơi bảo vệ, phục hồi 3. Các khu bảo tồn TN và vườn và phát triển tài nguyên Quốc gia nhiên và vườn quốc gia sinh học tự nhiên Ở đồng ruộng, vườn làng, Do con người tạo ra 4. HST nông nghiệp ao hồ, rừng trồng, nhằm duy trì cuộc sống
- VƯỜN QUỐC GIA ĐẤT MŨI
- CÂY BẦN BẦN CHUA CÂY ĐƯỚC CÂY MẮM
- rừng kín thường xanh rừng ôn đới núi cao rừng rụng lá mùa khô
- CÁT BÀ PHONG NHA - KẺ BÀNG + Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: KHU DỰ TRŨ SINH TRÀM CHIM QUYỂN CẦN GIỜ
- + Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át hệ sinh thái tự nhiên: bán tự nhiên (Nông-lâm-ngư nghiệp), nhân tạo hoàn toàn: Vườn-ao-chuồng.
- stt TÊN VƯỜN TỈNH 1 Cúc Phương Ninh Bình 2 Ba Vì Hà Tay 3 Tam Đảo Vĩnh Phúc 4 Cát Bà Hải Phòng 5 Ba Bể Bắc Kạn 6 Bến En Thanh Hóa 7 Bạch Mã Thừa Thiên Huế 8 Yok Đôn Đắc Lăk 9 Nam Cát Tiên Đồng Nai 10 Côn Đảo Bà Rịa – Vũng Tàu 11 Tràm Chim Đồng Tháp CÁC VƯỜN QUỐC GIA Ở VIỆT NAM
- - Có nhiều điều kiện sống cần và đủ cho Thành phần loài sinh vật - Nằm ở khu vực gió ĐA Gen di truyền mùa - Có chế độ nhiệt ẩm, DẠNG hình thành những Kiểu hệ sinh khu rừng nhiệt đới thái xanh quanh năm. - Vị trí tiếp giáp giữa Công dụng sinh học đất liền và biển tạo ra hệ sinh thái đa dạng
- Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học. B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam. C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia. D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.
- Câu 2: Các vườn quốc gia có giá trị: A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm . B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ, C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học. D. Cải tạo đất.
- TÌM TÒI – MỞ RỘNG Kể tên một số vườn quốc gia của nước ta? Tỉnh Quảng Nam có vườn quốc gia hay khu bảo tồn thiên nhiên nào?
- VẬN DỤNG Các hệ sinh thái nông nghiệp ở địa phương em có giá trị gì?
- VƯỜN QUỐC GIA CÔN ĐẢO
- - Về nhà học bài, Làm bài tập 3. - Chuẩn bị bài 38: “Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam”, xem và trả lời các câu hỏi trong bài.