Bài giảng Giáo dục công dân 7 - Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩ Việt Nam

pptx 27 trang phanha23b 21/03/2022 5440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân 7 - Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩ Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_giao_duc_cong_dan_7_bai_17_nha_nuoc_cong_hoa_xa_ho.pptx

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân 7 - Bài 17: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩ Việt Nam

  1. Chiến thắng lịch sử điện biên phủ 1954
  2. Giải phóng Miền Nam
  3. I. Khái niệm Là “ Nhà nước của nhân dân , do nhân dân , vì nhân dân . Nhà nước ta là thành quả ách mạng của nhân dân , do nhân dân lập ra và hoạt động vì lợi ích của nhân dân. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
  4. Đề ra đường lối lãnh đạo đất nước
  5. HIẾN PHÁP NƯỚC CHXHCNVIỆT NAM 2013 Điều 4 1. Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
  6. II. Phân cấp bộ máy nhà nước
  7. Sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước Bộ máy nhà nước cấp trung ương Toà án ND Viện kiểm sát Quốc hội Chính phủ tối cao ND tối cao Bộ máy nhà nước cấp tỉnh (thành phố thuộc trung ương) HĐND tỉnh UBND tỉnh Toà án ND tỉnh Viện kiểm sát ND (thành phố) (thành phố) (thành phố) tỉnh (thành phố) Bộ máy nhà nước cấp huyện(quận,thị xã, thành phố thuộc tỉnh) HĐND huyện UBND huyện Toà án ND huyện Viện kiểm sát ND (quận, thị xã) (quận, thị xã) (quận, thị xã) huyện (quận, TX) Bộ máy nhà nước cấp xã ( phường, thị trấn) HĐND xã UBND xã (phường, thị trấn) (phường, thị trấn)
  8. SỰ PHÂN CÔNG BỘ MÁY NHÀ NƯỚC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Các cơ Các cơ quan Các cơ quan quyền Các cơ lực,đại biểu Hành chính Quan xét quan của nhân dân Nhà nước Xử kiểm sát Quốc Hội - Tòa án Nhân -Viện kiểm sát - Chính phủ ND tối cao -HĐND tỉnh(tp) - UBND tỉnh (tp) dân tối cao - Viện kiểm sát -HĐND huyện - UBND huyện - Tòa án Nhân ND tỉnh (tp) (quận, Thị xã) (quận, Thị xã) dân tỉnh (tp) - Viện kiểm sát - HĐND xã - UBND xã - Tòa án ND huyện (quận, (Phường, Thị huyện(Q, TX) TX) (phường, Thị - Các Viện kiểm trấn) trấn) -Các tòa án sát Quân sự quân sự
  9. III. Nhiệm vụ của cơ quan nhà nước
  10. Quốc hội – Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCN VN. – Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến pháp và lập pháp. – Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế-xã hội, quốc phòng an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân.
  11. Chính phủ – Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam. – Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, quốc phòng an ninh và đối ngoại của nhà nước. – Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, UBTVQH và Chủ tịch nước. – Chính phủ gồm có: Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, các bộ trưởng. Ngoài Thủ tướng, các thành viên khác của Chính phủ không nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội. – Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
  12. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân Trong cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam, ngoài các cơ quan lập pháp và hành pháp, còn có hệ thống các cơ quan bảo vệ pháp chế XHCN hay còn gọi là hệ thống tư pháp Việt Nam. Hệ thống này được hình thành từ hai cơ quan: Tòa án và Viện kiểm sát. – Tòa án nhân dân tối cao, các Tòa án nhân dân địa phương, các Tòa án quân sự và các Tòa án khác do luật định là những cơ quan xét xử của nước CHXHCN VN. Hoạt động xét xử là hoạt động nhân danh nhà nước Việt Nam, căn cứ vào pháp luật Tòa án đưa ra các phán quyết về các vụ việc tranh chấp hoặc hình phạt đối với các hành vi có lỗi và trái pháp luật trong mỗi vụ án. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Việt Nam. Việc xét xử ở Tòa án do thẩm phán và hội thẩm nhân dân thực hiện, khi xét xử thẩm phán và hội thẩm nhân dân ngang quyền nhau, độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Trước Tòa mọi công dân đều bình đẳng, Tòa án xét xử công khai trừ những trường hợp đặc biệt.
  13. Hội đồng nhân dân – Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân địa phương, do nhân dân địa phương trực tiếp bầu ra chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan cấp trên. – Hội đồng nhân dân có nhiệm kỳ 5 năm, được thành lập ở các đơn vị hành chính tỉnh-thành phố trực thuộc TW, quận – huyện – thị xã – thành phố thuộc tỉnh, xã – phường – thị trấn. – Hình thức hoạt động chủ yếu thông qua các kỳ họp. HĐND gồm có các đại biểu do nhân dân địa phương bầu ra theo các đơn vị bầu cử. – Có cơ quan thường trực được tổ chức từ cấp huyện trở lên.
  14. Ủy ban nhân dân – Là cơ quan chấp hành và hành chính nhà nước ở địa phương, do HĐND cùng cấp bầu ra, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và cácnghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp. – Các ban, ngành trực thuộc UBND thành lập ra có nhiệm vụ quản lý một hoặc một số ngành, lĩnh vực trong phạm vi lãnh thổ địa phương.
  15. Bộ máy nhà nước là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước cấp Trung Ương và cấp địa phương có các chức năng và nhiệm vụ khác nhau Bộ máy nhà nước bao gồm 4 cấp và 4 loại cơ quan .
  16. - Có 4 câu hỏi - Mỗi người chọn một câu hỏi và trả lời - Nếu trả lời đúng thì bạn sẽ nhận được 1 phần quà - Nếu trả lời sai sẽ phải nhường quyền trả lời câu hỏi cho người khác
  17. 1 2 Chọn 1 đến 4 câu hỏi 3 4
  18. Câu 1 : Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời từ thành quả của Cách mạng nào ? -> CM tháng 8 / 1945
  19. Câu 2 : Bác Hồ đọc Tuyên Ngôn Độc Lập vào ngày tháng , năm nào ? - 02/09 / 1945
  20. Câu 3 : Nước ta đổi tên từ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khi nào? Ngày 02/07/1976 Tại kì họp Quốc hội khóa 6
  21. Câu 4 : Tên quảng trường mà Bác hồ đã đọc tuyên ngôn độc lập ? Quảng trường Ba đình