Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 2: Hàng hóa - Tiền tệ - Thị trường

ppt 99 trang thanhhien97 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 2: Hàng hóa - Tiền tệ - Thị trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_11_bai_2_hang_hoa_tien_te_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 2: Hàng hóa - Tiền tệ - Thị trường

  1. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. HÀNG HĨA a. Khái niệm hàng hĩa b. Hai thuộc tính của hành hĩa 2. TIỀN TỆ a. Nguồn gốc của tiền tệ b. Các chức năng của tiền tệ c. Quy luật lưu thơng tiền tệ 3. THỊ TRƯỜNG a. Khái niệm thị trường b. Các chức năng của thị trường
  2. Tiết 3,4,5 - Bài 2: Hàng hĩa – tiền tệ - thị trường Kinh tế tự nhiên Kinh tế hàng hĩa Thỏa mãn nhu cầu Mục đích sản Thoả mãn NC của của người sản xuất mua, bán xuất SX nhỏ, phân tán Phương thức và SX lớn, tập trung CC thủ cơng, lạc cơng cụ sản xuất CCLĐ hiện đại hậu Tính chất, mục Tự cung, tự cấp SX để bán tiêu sản xuất Cạnh tranh Khơng cĩ Cĩ cạnh tranh KT mở trong Phạm vi sản xuất Khép kín nội bộ nước và QT
  3. Tiết 3,4,5 - Bài 2: Hàng hĩa – tiền tệ - thị trường 1. Hàng hĩa a. Hàng hĩa là gì? - Hàng hĩa là sản phẩm của lao động cĩ thể thỏa mãn một nhu cầu nào đĩ của con người thơng qua trao đổi mua, bán. Hàng hĩa là gì?
  4. Em hãy xác định phần sản phẩm nào là hàng hĩa trong ví dụ dưới đây. Giải thích vì sao? Nhà bạn An sản xuất muối, 1 phần để ăn, phần cịn lại để đổi lấy gạo, rau và đem bán. Vậy một sản phẩm trở thành hàng hĩa khi nào?
  5. Tiết 3,4,5 - Bài 2: Hàng hĩa – tiền tệ - thị trường - Sản phẩm chỉ trở thành hàng hĩa khi: SẢN PHẨM DO LAO ĐỘNG TẠO RA 3 CĨ CƠNG DỤNG NHẤT ĐỊNH ĐIỀU ĐỂ THỎA MÃN NHU CẦU KIỆN THƠNG QUA TRAO ĐỔI MUA, BÁN
  6. Rau được trồng để cải thiện bữa ăn trong quân đội cĩ phải là hàng hĩa khơng ? Vì sao ? Em hãy lấy 1 vài ví dụ về hàng hĩa?
  7. Trái cây HÀNG Bánh kẹo HĨA Cá Xe máy
  8. Dựa vào khái niệm, hãy chọn đáp án sản phẩm là hàng hĩa: A. Bánh trung thu mua, bán trên thị trường. Đúng B. Đất đai. C. Học sinh nấu Mỳ Quảng trao đổi, mua, Đúng bán tại lễ hội “Ẩm thực” của trường. D. Khơng khí
  9. Hàng hĩa là 1 phạm trù lịch sử vì: A.Hàng hĩa xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của lồi người. B. Hàng hĩa ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử. C. Hàng hĩa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hĩa khi sản phẩm sản xuất ra được đem đi trao đổi mua, bán. Đúng D. Hàng hĩa ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất và hoạt động thương mại của lịch sử lồi người. Hàng hĩa là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hĩa. Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hĩa khi nĩ là đối tượng mua – bán trên thị trường.
  10. Tiết 3,4,5 - Bài 2: Hàng hĩa – tiền tệ - thị trường Hàng hĩa ở 2 dạng Vật thể Dịch vụ Máy vi tính Khám bệnh
  11. Tiết 3,4,5 - Bài 2: Hàng hĩa – tiền tệ - thị trường b. Hai thuộc tính của hàng hĩa. - Giá trị sử dụng. - Giá trị. ❖ Giá trị sử dụng của hàng hĩa là cơng dụng của sản phẩm cĩ thể thỏa mãn nhu cầu nào đĩ của con người. VD : Quần áo Mặc Xe máy Đi Ghế Ngồi Hàng hĩa Cơng dụng
  12. Em hãy lấy ví dụ về hàng hĩa cĩ nhiều giá trị sử dụng? Để bán được hàng hĩa, những người sản xuất phải làm gì? Những người sản xuất hàng hĩa phải luơn tìm mọi biện pháp làm cho hàng hĩa của mình cĩ cơng dụng và chất lượng ngày càng cao đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của con người.
  13. ❖ Giá trị hàng hĩa: là lao động xã hội của người SX HH kết tinh trong HH. - Biểu hiện của giá trị hang hĩa là giá trị trao đổi. 1 túi xách 1 gánh muối
  14. Vậy giá trị trao đổi là gì? - Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng ., hay tỉ lệ trao đổi giữa các HH cĩ giá trị sử dụng khác nhau. - Giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi. VD: Thợ may – SX 1 túi xách – 2 giờ Diêm dân- SX 1gánh muối – 2 giờ Giá trị trao đổi[tỉ lệ trao 1 túi xách = 1 gánh muối đổi] Giá trị [Hao phí lao 2 giờ = 2 giờ động]
  15. - Như vậy thực chất của việc trao đổi này là trao đổi những lượng hao phí bằng nhau ẩn chứa trong các HH đĩ. - Giá trị HH là lao động của người sản xuất HH kết tinh trong HH là biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất HH. SP sản xuất ra phải đem ra trao đổi- mua bán thì mới phải tính đến giá trị của nĩ.
  16. * Lượng giá trị của HH: Trước hết lượng giá trị của HH được đo bằng số lượng thời gian để sản xuất ra hàng hĩa như: giây, phút, giờ, ngày, quý, năm Lượng giá trị hàng hĩa được xác định như thế nào Trong xã hội cĩ nhiều người cùng sản xuất một loại HH nhưng do điều kiện sản xuất, trình độ kĩ thuật, quản lí, tay nghề khác nhau nên hao phí lao động khơng giống nhau.
  17. Thời gian lao động cá biệt là gì Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra HH của từng người được gọi là thời gian lao động cá biệt. Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của hàng hĩa. Người A SX 1đơi giày = 2 giờ, vậy 2 giờ là thời gian hao phí lao lao động cá biệt của người A. Thời gian lao động cá biệt là 2 giờ giá trị cá biệt là 2 giờ.
  18. - Lượng giá trị HH khơng phải được tính bằng thời gian lao động cá biệt mà tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hĩa đĩ. Thời gian lao động xã hội cần thiết là gì Thời gian lao động xã hội để sản xuất ra HH là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình, trong những điều kiện trung bình so với hồn cảnh xã hội nhất định.Thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra giá trị xã hội của HH.
  19. TGLĐCB TGLĐXHCT LỖ Như vậy để sản xuất cĩ lãi và giành ưu thế trong cạnh tranh, người sản xuất phải làm gì Để sản xuất cĩ lãi và giành ưu thế trong cạnh tranh thì người sản xuất phải tìm mọi cách giảm giá trị cá biệt HH của mình xuống ít nhất là bằng và càng thấp hơn giá trị xã hội của gía trị càng tốt .
  20. Biện pháp: - Nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên mơn. - Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật - Quảng bá sản phẩm, thương hiệu Đa dạng kiểu dáng SP, đa năng, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng
  21. Nâng cao trình độ chuyên mơn Quảng bá SP, thương hiệu
  22. - HH là sự thống nhất của hai thuộc tính GTSD và GT. Đĩ là sự thống nhất của hai mặt đối lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm khơng trở thành HH. - Khi nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển năng động, khoa học kĩ thuật ngày càng cĩ nhiều thành tựu địi hỏi mỗi người cần cĩ trách nhiệm tham gia sản xuất phải tăng năng suất lao động, áp dụng thành tựu KHKT nâng cao chất lượng và đa dạng sản phẩm, cĩ gía trị sử dụng cao và gía cả ngày càng thấp hơn, đáp ứng ngày càng cao hơn nhu cầu của người tiêu dùng, làm giàu cho đất nước.
  23. 1- Gía trị xã hội của HH được xác định trong điều kiện sản xuất: A. Tốt C. Xấu Đ B. Trung bình D. Đặc biệt 2 - Kể tên 1 số HH được sản xuất ở địa phương, những HH nào thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết, những HH nào cĩ thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn? Đưa ra giải pháp khắc phục.
  24. - Học bài, làm bài tập 2, 3, 5 trong sách bài tập trắc nghiệm,trang 15. - Chuẩn bị bài 2 (tiết 2): Phần TIỀN TỆ
  25. (Tiết 2)
  26. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Hàng hĩa cĩ mấy thuộc tính? A. 1 B. 3 C. 2 Đ D. 4 Câu 2: Giá trị sử dụng của hàng hĩa là cơng dụng của sản phẩm cĩ thể thỏa mãn nhu cầu nào đĩ của con người. Câu 3: Giá trị hàng hĩa là củalao động xã hội người sản xuất hàng hĩa trongkết tinh sản phẩm. Giá trị hàng hĩa là ,nội dung củacơ sở giá trị trao đổi.
  27. 2. TIỀN TỆ Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng nhằm thu được gì Cĩ phải ngay từ khi xã hội lồi người xuất hiện đã trao đổi bằng tiền
  28. a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ Thời nguyên thủy con người đã trao đổi hàng hĩa bằng tiền chưa Người nguyên thủy
  29. Sản xuất Lịch sử Trao đổi Tiền phát triển hàng hĩa tệ lâu dài Các hình thái giá trị
  30. Lịch sử phát triển của các hình thái giá trị Hình thái tiền tệ Hình thái giá trị chung Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
  31. - Tiền tệ là hình thái giá trị cao nhất của trao đổi hàng hĩa. Hình thái giá trị là HTGT: là hình thức biểu hiện giá trị của hàng hố này bằng giá trị sử dụng của hàng hĩa khác trong những giai đoạn phát triển khác nhau của sản xuất hàng hố và trao đổi hàng hĩa. * Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên Hình thái giá trị giản đơn là gì ? HTGTGĐ: là hình thức biểu hiện trực tiếp giá trị một hàng hĩa này bằng giá trị sử dụng của một hàng hĩa khác.
  32. Ví dụ: 2 con gà 1 con heo Trao đổi trực tiếp H - H. Vậy hình thái này xuất hiện khi nào
  33. * Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên Cơng xã nguyên thủy tan rã Hình thái giá Sản phẩm đem trao đổi cịn rất ít trị ngẫu nhiên Tỉ lệ trao đổi chưa ổn định, mang tính ngẫu nhiên
  34. Xét ví dụ: 2 con gà 1 con heo Trao đổi trực tiếp H - H. Tỉ lệ trao đổi 1-2 cĩ chuẩn nào quy định khơng
  35. Khi sản phẩm dư xuất hiện nhiều hơn thì hình thái ban đầu cĩ thể tồn tại mãi được khơng Khi sản phẩm dư nhiều hơn thì hình thái mới cao hơn hình thái giá trị giản đơn xuất hiện. Đĩ là hình thái giá trị mở rộng hay đầy đủ. * Hình thái giá trị mở rộng hay đầy đủ Hình thái giá trị mở rộng là gì HTGTMR: là hình thức biểu hiện trực tiếp giá trị của một hàng hĩa này bằng giá trị sử dụng của nhiều hàng hĩa khác.
  36. Ví dụ 1 thúng gạo 1 Traohàng đổi hĩa trực trao tiếp đổi với nhiềuH -hàngH hĩa
  37. Vậy hình thái này xuất hiện khi nào Sản xuất hàng hĩa đã phát triển hơn Hình thái giá trị Hàng hĩa đem trao đổi nhiều hơn mở rộng 1 hàng hĩa trao đổi với nhiều hàng hĩa khác nhau
  38. Vật ngang giá chung
  39. * Hình thái giá trị chung Hình thái giá trị chung là gì? Là sự biểu hiện giá trị của nhiều hàng hĩa ở giá trị sử dụng của một hàng hĩa nhất định (Trao đổi gián tiếp thơng qua một hàng hĩa làm vật ngang giá chung). VD: 1 con cừu = 20 kg gạo = 15 kg bắp = 10 m vải 10 kg chè = .
  40. Ở ví dụ trên thì hàng hĩa nào đĩng vai trị là vật ngang giá chung? Giải thích quá trình trao đổi hàng hĩa với vật ngang giá chung. - Hàng hố đĩng vai trị vật ngang giá chung là vải. - Mọi người mang hàng hĩa đổi lấy vật ngang giá chung (vải), sau đĩ dùng vật ngang giá chúng đổi lấy hàng hĩa mình cần. Và các nơi khác nhau, thời điểm khác nhau thì vật ngang giá chung cũng khác nhau. Em hãy cho ví dụ những vật hay được sử dụng làm vật ngang giá chung
  41. • Một số HH được sử dụng làm vật ngang giá chung. CỪU GẠO NGƠ VÀNG BẠC
  42. Ví dụ Trao đổi trong địa phương dễ dàng
  43. Địa phương A Địa phương B Trao Khĩ khăn đổi giữa các địa Khĩ Khĩ khăn khăn phương rất khĩ khăn Khĩ khăn Địa phương C Địa phương D
  44. * Hình thái tiền tệ Hình thái tiền xuất hiện khi nào? Khi lực lượng sản xuất và phân cơng lao động xã hội phát triển. Sản xuất hàng hĩa và thị trường ngày càng mở rộng, cĩ nhiều hàng hĩa làm vật ngang giá chung làm trao đổi giữa các địa phương khĩ khăn, địi hỏi phải cĩ một vật ngang giá chung thống nhất.
  45. Em hãy cho ví dụ khi vàng làm vật ngang giá chung cho sự trao đổi? VD: 1 con gà = 10 kg thĩc = 5 kg chè = 0,2 g vàng 2 cái rìu = 1 m vải =
  46. VẢI GẠO CỪU VÀNG
  47. Tại sao vàng lại được chọn là vật ngang giá đĩng vai trị là tiền tệ Vàng là hàng hĩa Giá trị Giá trị sử dụng Đặc biệt: Vàng cĩ thuộc tính tự nhiên: Thuần nhất dễ chia nhỏ, bền, giá trị cao, khơng hư hỏng
  48. Khi tiền tệ xuất hiện thì thế giới hàng hố phân thành mấy cực? Hãy phân tích các đặc điểm của các cực đĩ Phân thành 2 cực: + Hàng hố thơng thường: cĩ giá trị sử dụng đặc thù, yêu cầu cần được chuyển hố thành giá trị. + Hàng hố đĩng vai trị tiền tệ: cĩ thể đại biểu cho giá trị của bất cứ loại hàng hố nào.
  49. Vậy bản chất của tiền tệ là gì Bản chất: - Tiền tệ là hàng hố đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hĩa, là sự thể hiện chung của giá trị. - Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hố.
  50. * Sự ra đời tiền giấy Vàng thỏi Tiền giấy Đồng xu
  51. b. Các chức năng của tiền tệ Các chức năng tiền tệ Phương Phương Phương Thước đo Tiền tệ tiện tiện tiện giá trị thế giới lưu thơng Cất trữ thanh tốn 53
  52. b/ Chức năng của tiền tệ Thước đo giá trị SX 1m vải hplđ là 10g (giá trị của nĩ là 10g) Giá của 1g lđ 2000đ Vậy giá của 1 m vải 20.000đ ?Vậy tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi nào Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hố. 54
  53. b/ Chức năng của tiền tệ Giá trị của hàng hĩa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả hàng hĩa. 325.000 dvn 2.500 000 dvn 55
  54. b/ Chức năng của tiền tệ • Giá cả của hàng hĩa được quyết định bởi các yếu tố: – Giá trị hàng hĩa – Giá trị của tiền tệ – Quan hệ cung - cầu hàng hĩa • Em hãy cho ví dụ minh hoạ? 56
  55. Năm 2007 16.800đ 17.200đ Năm 2009 giá 57
  56. b. Chức năng của tiền tệ Phương tiện lưu thơng • Tiền làm mơi giới trong quá trình trao đổi hàng hĩa theo cơng thức : H – T – H • Lưu thơng hàng hĩa H – T – H gồm hai giai đọan: – Giai đọan 1: H – T ( hàng – tiền ) là quá trình bán – Giai đọan 2: T – H ( tiền – hàng ) là quá trình mua 58
  57. b/ Chức năng của tiền tệ Hàng hĩa trao đổi theo cơng thức H - T - H Quá trình bán Quá trình mua 59
  58. b/ Chức năng của tiền tệ Phương tiện cất trữ -Tiền tệ rút khỏi lưu thơng và được cất trữ lại để khi cần thì đem ra mua hàng. - Để làm được chức năng phương tiện cất trữ thì tiền phải đủ giá trị , tức đúc bằng vàng, bạc hay những của cải bằng vàng,bạc. - Tiền đã bị rách nát thì khơng thực hiện được chức năng cất trữ. 60
  59. b. Các chức năng của tiền tệ Vàng đúc Đồ trang sức 61
  60. b. Các chức năng của tiền tệ Phương tiện thanh tốn Tiền tệ được dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán (như trả tiền mua chịu hàng hĩa, trả nợ, nộp thuế Cách thanh tốn: -Tiền mặt -Séc, chuyển khoản tại ngân hàng -Thẻ ATM( ngân hàng đầu tư và phát triển 62
  61. b. Các chức năng của tiền tệ Thực hiện nghĩa vụ Lấy tiền mua hàng đĩng thuế 63
  62. b. Các chức năng của tiền tệ Tiền tệ thế giới - Khi trao đổi hàng hĩa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới. - Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác, nên phải là tiền vàng hoặc tiền tín dụng được cơng nhận là phương tiện thanh tốn quốc tế. - Việc trao đổi tiền của nước này với tiền của nước khácđược tiến hành theo tỷ giá hối đối. Đây là giá cả của đồng tiền nước nàyđược tính bằng đồng tiền của nước khác. 64
  63. b/ Chức năng của tiền tệ • Tĩm lại, năm chức năng của tiền tệ cĩ quan hệ mật thiết với nhau. Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển của sản xuất và lưu thơng hàng hĩa. Nắm được nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ cho ta thấy tiền tệ là sự thể hiện chung của giá trị xã hội, do đĩ tiền rất quý. 65
  64. Bài tập củng cố Câu 1: Hàng hĩa trao đổi theo cơng thức nào? a. H - T - H Đúng b. T - H - T Sai c. T - H Sai c. H - T Sai Câu 2: Tiền tệ cĩ mấy chức năng ? a. 4 Sai b. 3 Sai c. 5 Đúng d. 6 Sai
  65. (Tiết 3)
  66. c. Quy luật lưu thơng tiền tệ Lưu thơng tiền tệ là gì? Lưu thơng tiền tệ phụ thuộc vào yếu tố nào? Do yếu tố nào quyết định * Nội dung của quy luật lưu thơng tiền tệ Quy luật lưu thơng tiền tệ là quy luật xác định số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thơng hàng hố ở mỗi thời kì nhất định.
  67. * Quy luật lưu thơng tiền tệ P.Q M = V M: Số lượng tiền cần thiết cho lưu thơng. P: Là mức giá cả của đơn vị hàng hĩa. Q: Là số lượng hàng hĩa đem ra lưu thơng. V: Số vịng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ. Nhìn vào cơng thức hãy cho biết mối quan hệ M – PQ và M – V?
  68. Lượng tiền cần thiết cho lưu thơng tỉ lệ thuận với tổng số giá cả của hàng hố đem ra lưu thơng (P.Q)và tỉ lệ nghịch. với vịng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ (V). Khi nĩi đến quy luật lưu thơng tiền tệ thì tiền vàng là tiền cĩ đầy đủ giá trị, tiền giấy khơng cĩ giá trị thực. Tiền giấy Tiền vàng
  69. Khi ta cĩ số lượng tiền vàng nhiều hơn mức cần thiết cho lưu thơng thì ta phải làm gì Tiền vàng sẽ rời khỏi lưu thơng đi vào cất trữ và ngược lại.
  70. Hình ảnh này nĩi về hiện tượng kinh tế gì đã diễn ra ở nhiều nước? Trời ! Mắc quá! 14.000đ/1kg Tiền trượt giá 7.000đ/1kg
  71. Lạm phát Lạm phát là tình trạng mức giá chung của tồn bộ nền kinh tế tăng lên trong một thời gian nhất định
  72. Giá cả hàng hĩa tăng Những hậu quả Sức mua tiền tệ giảm của tình trạng Đời sống nhân dân khĩ khăn lạm phát Cơng cụ quản lý kinh tế nhà nước kém hiệu lực
  73. Hiểu được quy luật lưu thơng tiền tệ cơng dân phải làm gì - CDKNGNTM Cơng dân khơng nên giữ nhiều tiền mặt. - NNPHHCTGĐTLP Nhà nước phát hành hạn chế tiền giấy để tránh lạm phát.
  74. - CDTCĐTVSXKD,GTKVNHVINVLN. Cơng dân tích cực đầu tư vào sản xuất kinh doanh, gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng vừa ích nước lợi nhà.
  75. AI NHANH - AI ĐÚNG 1. Cơng ty A sản xuất xe máy, trong vịng một năm sản xuất 200 chiếc, giá của mỗi chiếc là 10.000.000 đồng và số vịng chu chuyển trung bình của tiền là 2 lần/năm. Tính lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thơng của cơng ty A trong vịng một năm? Đáp án: M = 1.000.000.000 (Đồng) 2. Hiện tượng lạm phát xảy ra khi nào? A. Khi Nhà nước phát hành thêm tiền. B. Khi nhu cầu của xã hội về hàng hĩa tăng. C. Khi đồng nội tệ mất giá. D. Khi tiền giấy đưa vào lưu thơng vượt quá ĐÚNG số lượng cần thiết.
  76. 3. THỊ TRƯỜNG a. Thị trường là gì? Thị trường là gì Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đĩ các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hĩa, dịch vụ. Em hãy lấy một vài ví dụ về thị trường Các chủ thể kinh tế bao gồm những ai
  77. Siêu thị Sàn giao dịch chứng khốn Chợ
  78. Các chủ thể kinh tế bao gồm: NB Người bán DN Doanh nghiệp NM Người mua CQ Cơ quan CN Cá nhân NN Nhà nước - Tham gia vào quá trình mua, bán, trao đổi trên thị trường. Thị trường xuất hiện như thế nào
  79. Thị trường xuất hiện và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của sản xuất và lưu thơng hàng hĩa. - Thị trường ở dạng sơ khai: là nơi diễn ra việc trao đổi, mua bán gắn với một khơng gian, thời gian nhất định Chợ Cửa hàng
  80. Thị trường cĩ những dạng nào Các dạng thị trường: + Theo đối tượng mua bán: thị trường lúa gạo, thị trường dầu mỏ, thị trường ngoại tệ, chứng khốn + Theo ý nghĩa và vai trị của các đối tượng mua – bán, giao dịch: thị trường TLSX, thị trường lao động, thị trường vốn, cơng nghệ thơng tin + Theo tính chất và cơ chế vận hành: thị trường cạnh tranh hồn hảo, cạnh tranh khơng hồn hảo, độc quyền cạnh tranh, cạnh tranh độc quyền + Theo quy mơ và phạm vi các quan hệ kinh tế: thị trường địa phương, thị trường khu vực, trong nước, quốc tế
  81. Các dạng thị trường phân theo đối tượng mua bán Thị trường gạo Thị Thị trường cà phê trường vàng
  82. Các nhân tố cơ bản của thị trường Hàng hĩa THỊ Tiền tệ TRƯỜNG Người mua Người bán - Quan hệ: hàng hĩa – tiền tệ, mua – bán, cung – cầu.
  83. Hàng hĩa Người mua, người THỊ bán TRƯỜNG Tiền tệ
  84. b. Các chức năng cơ bản của Thị trường Thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hĩa CHỨC Chức năng thơng tin NĂNG Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế tiêu dùng
  85. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hĩa. Các loại điện thoại di động Các loại xe tay ga
  86. Là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, sản lượng chất lượng hàng hố. Mua hàng tại siêu thị - Khi sản phẩm bán được thì cĩ nghĩa là thị trường thừa nhận giá trị sử dụng và giá trị của sản phẩm. - Khi sản phẩm khơng bán được thì giá trị sử dụng và giá trị chưa được thị trường thừa nhận, dẫn đến thua lỗ, phá sản.
  87. Chức năng thơng tin - Là chức năng cung cấp những thơng tin cho người bán và người mua trên thị trường. Giá cả Chất lượng
  88. Chức năng thơng tin cung cấp Quy mơ Điều kiện Giá cả Chất lượng Chủng loại Cung - cầu Cơ cấu mua bán Thơng tin thị trường cĩ tầm quan trọng thế nào đối với người mua và người bán
  89. - Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, cịn người mua điều chỉnh việc mua sao cho cĩ lợi nhất.
  90. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết là gì? Kích thích là gì - Điều tiết là điều hồ, tiết chế cho vừa. - Kích thích cĩ tác dụng thúc đẩy, làm cho hoạt động mạnh hơn. Là chức năng điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hố từ nơi này sang nơi khác.
  91. Hàng hố từ nơi này luân chuyển đến nới khác - Khi giá cả một hàng hố nào đĩ tăng lên thì kích thích xã hội sản xuất ra hàng hố đĩ nhiều hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hố đĩ bị hạn chế. - Ngược lại, khi giá cả một hàng hố giảm xuống sẽ kích thích tiêu dùng và hạn chế việc sản xuất đĩ.
  92. Sơ đồ biến thiên của giá cả và tiêu dùng Giá Sản xuất Tiêu dùng Giá Sản xuất Tiêu dùng
  93. Như vậy hiểu và vận dụng được các chức năng thị trường giúp cho người sản xuất và tiêu dùng giành được lợi ích kinh tế lớn nhất. Nhà nước cần ban hành các chính sách kinh tế phù hợp nhằm hướng kinh tế vào mục tiêu đã xác định.
  94. 1. Em hãy cho biết sản phẩm nào sau đây là hàng hố ? A. Gạo của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngồi B. Trồng hoa mang đi bán C. Hàng năm cơng ty sản xuất và bán ra 2000 chiếc nĩn D. Cả 3 đáp án trên Đ 2. Lưu thơng tiền tệ do cái gì quy định? ĐA. Lưu thơng hàng hố C. Chất lượng hàng hố B. Gía cả D. Cả 3 đáp án trên đều sai
  95. 3. Điều kiện nào sau đây thì người sản xuất cĩ lãi ? A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. C. Thời gian lao động cá biệt Đ thấp hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
  96. - Học bài, làm bài tập SGK, các bài cịn lại trong sách bài tập trắc nghiệm. - Chuẩn bị bài 3 (tiết 1): QUY LUẬT SẢN XUẤT VÀ LƯU THƠNG HÀNG HĨA. (Phần nội dung của quy luật giá trị và tác động của quy luật giá trị).