Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 7: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước (Tiết 1)

ppt 35 trang thanhhien97 4850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 7: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_11_bai_7_thuc_hien_nen_kinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 7: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước (Tiết 1)

  1. Kiểm tra bài cũ: Phân tích nội dung phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất trong quá trình CNH, HĐH ở nước ta?
  2. Nội dung phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất ở nước ta: - Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội, bằng cách chuyển nền kinh tế sang kỹ thuật cơ khí, chuyển văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp. - Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào các ngành của nền kinh tế quốc dân. - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quá trình CNH, HĐH đất nước, gắn CNH, HĐH với phát triển kinh tế tri thức.
  3. ?. Em hãy quan sát các hình ảnh dưới đây: NƯỚC TA TRƯỚC NĂM 1986
  4. NƯỚC TA SAU NĂM 1986
  5. Qua các hình ảnh trên em thấy nền kinh tế nước ta có những chuyển biến gì?
  6. THỨ 5 Tiết 13 NGÀY 15 BÀI 7 THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC (tiết 1) Người soạn: Lê Ngọc Tú Ngày soạn: 05/11/2012 Ngày dạy: 15/11/2012 Lớp dạy:
  7. 1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần a. Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần VD: 1/ Gia đình ông A nuôi được 4 con bò, vào năm học mới, ông bán bớt 1 con bò mà nhà mình đang sở hữu để đóng tiền học và mua sắm sách vở, quần áo cho các con. 2/ HTX nông nghiệp có 3 cái máy cày, mọi thành viên của HTX khi cần đều có thể sử dụng 3 chiếc máy cày đó để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. 3/ Đất đai thuộc sở hữu của nhà nước. Khi cần, nhà nước có thể thu hồi đất đã giao quyền sử dụng cho dân để phục vụ cho lợi ích cộng đồng.
  8. Hỏi: - Hãy xác định có mấy hình thức sở hữu trong một nền kinh tế? - Các hình thức sở hữu này có liên quan gì đến việc xác định các thành phần kinh tế? - Có 3 hình thức sở hữu: Nhà nước, tập thể và cá nhân. - Các hình thức này là cơ sở để xác định thành phần kinh tế.
  9. 1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần a. Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần - Vậy theo em thành phần kinh tế là gì? * Khái niệm thành phần kinh tế: - Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất.
  10. * Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta Tại sao Việt nam phải xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần?
  11. - Về lí luận:Trong thời kì đi lên chủ nghĩa xã hội bất cứ nước nào cũng tồn tại nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. - Về thực tiễn: + Trong thời kì quá độ lên CNXH nước ta vẫn tồn tại một số thành phần kinh tế của xã hội trước, trong quá trình xây dựng CNXH xuất hiện thêm một số thành phần kinh tế mới. + VN đi lên xây dựng CNXH với lực lượng sản xuất thấp, nhiều trình độ khác nhau, các hình thức sở hữu khác nhau nên thành phần kinh tế là khác nhau.
  12. 1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần a. Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần b. Các thành phần kinh tế ở nước ta Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định nước ta có mấy thành phần kinh tế? Đó là những thành phần kinh tế nào?
  13. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định nước ta có 5 thành phần kinh tế đó là: 1/ Kinh tế nhà nước 3/ Kinh tế tư nhân Cơ cấu thành phần kinh 2/ Kinh tế tập tế 4/ Kinh tế tư bản thể Nhà nước 5/ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  14. Chia lớp thành 5 nhóm hoặc mỗi dãy 5 nhóm thảo luận: Trình Trình Trình Trình Trình bày bày bày bày bày khái khái khái khái khái niệm, niệm, niệm, niệm, niệm, nội nội nội nội nội dung, dung, dung, dung, dung, vai vai trò vai vai vai trò của trò trò trò của kinh của của của kinh tế kinh kinh kinh tế có vốn tế tế tế TB đầu tư nhà tập tư nhà Nước nước thể nhân nước ngoài 1 2 3 4 5
  15. Thành phần Khái niệm Nội dung Vai trò kinh tế Kinh tế nhà nước Kinh tế tập thể Kinh tế tư nhân Kinh tế tư bản nhà nước Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  16. Thành phần Khái niệm Nội dung Vai trò kinh tế Nhà Là TPKT Bao gồm Giữ vai nước dựa trên doanh nghiệp trò chủ hình thức Nhà nước, đạo, then sở hữu các quỹ dự chốt. Nhà nước về trữ quốc TLSX. gia
  17. Doanh nghiÖp nhµ níc C«ng ty cæ phÇn b¶o hiÓm cña ViÖt Nam h¹ng ®Æc biÖt
  18. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
  19. TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
  20. Thành phần Khái niệm Nội dung Vai trò kinh tế Là TPKT HTX là Cùng KT dựa trên đơn vị Nhà nước Tập thể sở hữu kinh tế hợp thành tập thể nòng cốt. nền tảng về TLSX. KT quốc dân.
  21. HTX chăn nuôi bò sữa HTX trồng rau sạch HTX Nông nghiệp HTX thủ công mỹ nghệ
  22. Thành Khái Nội dung Vai trò phần kinh niệm tế Là TPKT Bao gồm: Là động Tư nhân dựa trên +Kinh tế lực của hình thức cá thể, nền KT. sở hữu tiểu chủ. tư nhân + Kinh tế về TLSX. tư bản tư nhân.
  23. NGHỀ TRUYỀN THỐNG KINH TẾ TƯ NHÂN
  24. Thành Khái niệm Nội dung Vai trò phần kinh tế Là TPKT Gồm những Có tiềm dựa trên doanh nghiệp năng to Tư bản hình thức liên doanh lớn về vốn, Nhà sở hữu hỗn (giữa Nhà công nghệ, nước hợp nước với kinh về vốn giữa TB trong và nghiệm KT Nhà ngoài nước ) quản lí nước và tư bản.
  25. Công ty TNHH YAMAHA Công ty TNHH HONDA motor Việt Nam Việt Nam
  26. Thành phần Khái niệm Nội dung Vai trò kinh tế Kinh tế có Là TPKT Qui mô Thúc đẩy vốn đầu tư dựa trên vốn lớn, nền kinh tế nước ngoài hình thức trình độ nước ta tăng sở hữu vốn quản lí trưởng, phát của nước hiện đại, triển. ngoài. công nghệ cao, đa dạng.
  27. KCN ĐỒNG NAI – CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
  28. KẾT LUẬN: + Các thành phần kinh tế vừa hợp tác, vừa cạnh tranh lẫn nhau. + Góp phần khai thác mọi nguồn lực để phát triển kinh tế
  29. Biểu đồ so sánh thực trạng đóng góp của 5 thành phần kinh tế vào GDP năm 2002. 13,4% 30,3% Nhà nước 9% Tập thể b Tư nhân 38,8% 8,5% TB NN Vốn nước ngoài
  30. Ktế Ktế Tiểu K tế Tư bản Chủ Tư Tư nhân Nhân Ktế Ktế Tư bản Có vốn Nền kinh tế Nhà nước Đầu tư nhiều thành phần Nước ngoài KT Ktế Nhà tập thể nước Ngân Tài Doanh Sách Bảo Kết cấu Nguyên Nghiệp Ngân Các Hiểm Hạ tầng Thiên Nhà hàng Quỹ Xã hội Ktế_XH nhiên Nước Dự trữ Đất đai
  31. CỦNG CỐ Câu 1: Các thành phần kinh tế nước ta, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo? a. Thành phần kinh tế Nhà nước. b. Thành phần kinh tế tập thể. c. Thành phần kinh tế tư nhân. d. Thành phần kinh tế tư bản Nhà nước. e. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  32. Câu 2: Yếu tố nào là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế: a. Khoa học công nghệ hiện đại đến đâu b. Vốn lớn hay nhỏ c. Sở hữu về TLSX d. Sản xuất ở nông thôn hay thành thị
  33. Dặn dò: - Đọc tư liệu tham khảo SGK T63, 64. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 6,11. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới (phần 1.c SGK T63).