Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 9: Lịch sự, tế nhị - Hoàng Thị Linh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 9: Lịch sự, tế nhị - Hoàng Thị Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_6_bai_9_lich_su_te_nhi_hoang.pptx
Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài 9: Lịch sự, tế nhị - Hoàng Thị Linh
- CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
- BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ Giáo viên: Hoàng Thị Linh
- 1. Tình huống
- Không đồng tình Đồng tình - Bạn Không chào thầy - Bạn Tuyết đứng là thể hiện sự vô lễ, nghiêm chào thầy, không tôn trọng thầy. xin lỗi thầy và xin - Bạn chào rất to, chen phép thầy vào lớp. ngang vào câu nói của Thể hiện sự biết lỗi, thầy cũng là thiếu lịch kính trọng thầy, có sự,không tôn trọng hiểu biết. thầy. => Là lịch sự.
- a. Lịch sự Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử, phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.
- b. Tế nhị Tế nhị là sự khéo léo, sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hóa.
- Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
- Hãy, kể về hành động, cách ứng xử mà em đã từng làm, thể hiện sự lịch sự, tế nhị.
- c. Biểu hiện của lịch sự, tế nhị
- BIỂU HIỆN Sự hiểu Tôn Lời nói, biết các trọng cử chỉ phép tắc, mọi quy định người chung xung của xã quanh hội
- TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
- NHÀ GIA ĐÌNH TRƯỜNG LỊCH SỰ, TẾ NHỊ XÃ HỘI
- Chủ tịch Hồ Chí Minh – Một tấm gương sáng về lịch sự, tế nhị
- Ca dao, tục ngữ: - “lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” - “Ăn trông nồi, ngồi trông hướng” - “Lời chào cao hơn mâm cỗ” - “Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng, dễ nghe”
- C. Ý NGHĨA CỦA LỊCH SỰ, TẾ NHỊ Thể hiện được trình độ văn hóa của mỗi người Mối quan hệ giữa người với người tốt đẹp hơn Lịch sự, tế nhị sẽ được mọi người yêu quý, tôn trọng
- Câu 1:Biểu hiện nào sau đây là thể hiện sự tế nhị? A. Biết chào hỏi B. Biết lắng nghe C. Ăn nói thô tục D. Nói quá to
- Câu 2:Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự lịch sự? A. Cử chỉ sỗ sàng B. Nói trống không C. Quát mắng D. Lễ phép với người người khác lớn tuổi
- Câu 3: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện thái độ lịch sự, tế nhị? A. Uống nước B. Ăn trông nồi, nhớ nguồn ngồi trông hướng D. Mai dài hơn C. Thêm bạn thuổng bớt thù
- Câu 4: Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp thể hiện điều gì? A. Tuổi tác B. Năng lực C. Trình độ văn hóa D. Quyền lực
- Câu 5: Trong giao tiếp, khi có người nói thì chúng ta nên: A. Lắng nghe B. Nói chen ngang C. Làm việc riêng D. Nhìn đi hướng khác
- Câu 6: Trong giờ học, thấy cúc áo của bạn bị tuột, em nên làm gì? B. Nói to cho cả A. Mặc kệ lớp biết D. Lấy điều đó làm C. Nói nhỏ cho bạn trò cười với các bạn biết khác
- Câu 7: Khoan dung được thể hiện ở: B. Hiểu biết quy tắc, A. Lời nói, hành vi quy định chung C. Tôn trọng mọi D. Cả 3 đáp án trên người xung quanh
- Câu 8: Câu tục ngữ “lời chào cao hơn mâm cỗ” thể hiện điều gì? A. Ứng xử tế nhị B. Sự kính trọng C. Ứng xử lịch sự D. Sự yêu thương
- Thank you!