Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (Tiết 2)

pptx 22 trang phanha23b 19/03/2022 6140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_6_bai_thuc_hien_trat_tu_an_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Bài: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (Tiết 2)

  1. I.THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG QUAN SÁT MỘT SỐ HÌNH ẢNH NGƯỜI ĐI BỘ KHI THAM GIA GIAO THÔNG 4. Một số quy định về đi đường a. Đối với người đi bộ: 1 2 3 4
  2. I.THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG 4. Một số quy định về đi đường TÌNH HUỐNG a. Đối với người đi bộ: Tan học, Hưng lái xe đạp lạng - Phải đi trên hè phố, lề đường, trường lách, đánh võng và có lúc còn hợp không có hè phố, lề đường thì thả cả hai tay. Vì không để ý nên phải đi sát mép đường. Hưng đã vướng phải quang - Nơi có đèn tín hiệu, vạch kẻ đường gánh của bác bán rau đang đi người đi bộ phải tuân thủ đúng. giữa lòng đường. b.Đối với người đi xe đạp: ? Em có nhận xét gì về tình huống trên: Ai đúng, ai sai?
  3. 1 2 3 4
  4. I.THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG 4. Một số quy định về đi đường - Trẻ em dưới 12 tuổi không đi xe a. Đối với người đi bộ: đạp của người lớn. - Phải đi trên hè phố, lề đường, trường -Trẻ em dưới 16 tuổi không lái hợp không có hè phố, lề đường thì xe gắn máy, đủ 16 tuổi trở lên phải đi sát mép đường. mới được lái xe gắn máy có dung - Nơi có đèn tín hiệu, vạch kẻ đường tích xi lanh dưới 50 cm3. người đi bộ phải tuân thủ đúng. c.Quy định về an toàn đường sắt. b.Đối với người đi xe đạp: + Không chơi đùa trên đường sắt. 1 - Không đi xe dàn hàng ngang, lạnh + Không cho đầu, chân, tay ra lách, đánh võng, không đi vào phần ngoài khi tàu đang chạy. đuờng dành cho người đi bộ hoặc + Không ném đá và các vật gây các phương tiện khác. Không sử nguy hiểm lên tàu và từ trên tàu dụng xe kéo đẩy xe khác, không xuống. mang vác chở vật cồng kềnh, + Không đi qua đường tàu khi tàu không buông cả hai tay, không đi chuẩn bị chạy qua. xe2 bằng một bánh.
  5. I.THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG 4. Một số quy định về đi đường Tình huống: a. Đối với người đi bộ: Một tài xế lái tàu thâm niên kể b.Đối với người đi xe đạp: rằng: Khi ông đi qua các tỉnh miền c.Quy định về an toàn đường sắt. trung có lần trâu, bò, dê thả rông 5. Ý nghĩa hai bên đường sắt rất đông. Có + Đảm bảo ATGT cho mình và hôm đoàn tàu tông phải một con cho mọi người, tránh tai nạn đáng bò1, khiến con bò bị chết. Những tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng ngày sau đó, đoàn tàu qua đây liên cho bản thân và mọi người. tục bị một số người dân ném đá + Đảm bảo cho giao thông được vào đầu máy và toa hành khách thông suốt, tránh ùn tắc, không làm vỡ kính, thậm chí khiến một gây khó khăn trong giao thông, số hành khách bị thương. không làm ảnh hưởng đến mọi Em hãy nhận xét về các hành vi hoạt động của xã hội. trên ? 2
  6. I.THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG 4. Một số quy định về đi đường 6. Trách nhiệm của học sinh a. Đối với người đi bộ: trong việc thực hiện trật tự b.Đối với người đi xe đạp: an toàn giao thông. c.Quy định về an toàn đường sắt. -Tự giác học tập, tìm hiểu các 5. Ý nghĩa kiến thức về an toàn giao thông. + Đảm bảo ATGT cho mình và -Tự giác chấp hành hệ thống báo cho mọi người, tránh tai nạn đáng hiệu và quy định về an toàn giao tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng thông. cho bản thân và mọi người. + Đảm bảo cho giao thông được -Tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia giao thông an toàn thông suốt, tránh ùn tắc, không gây khó khăn trong giao thông, - Lên án, tố cáo những hành vi cố không làm ảnh hưởng đến mọi tình vi phạm Luật giao thông. hoạt động của xã hội.
  7. I.THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG 4. Một số quy định về đi đường Bài 1 Tình huống: Buổi sáng hôm a. Đối với người đi bộ: nay khi đèo Lan đi học bằng xe b.Đối với người đi xe đạp: máy, mẹ Lan đi vượt đèn đỏ qua c.Quy định về an toàn đường sắt. ngã tư . Lan thấy vậy liền bảo: 5. Ý nghĩa - Mẹ ơi mẹ vi phạm luật giao 6. Trách nhiệm của học sinh thông rồi ạ. trong việc thực hiện trật tự - Mẹ Lan liền đáp: Nếu không an toàn giao thông. con sẽ bị muộn học đấy! Nếu là Lan trong trường hợp này LUYỆN TẬP em sẽ làm gì?
  8. Bài 3:Trò chơi “Ai giỏi hơn”
  9. Câu 1: Người bao nhiêu tuổi thì được điều khiển xe gắn máy với dung tích xi – lanh dưới 50cm3? A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
  10. Câu 2: Tại nơi đồng thời có biển báo/ đèn tín hiệu giao thông và người điều khiển giao thông thì chúng ta phải đi theo hiệu lệnh của: A. Tín hiệu giao thông B. Người điều khiển giao thông
  11. Câu 3: Trường hợp nào sau đây xe máy được chở 3 người? A. Chở người bệnh đi cấp cứu. B. Chở trẻ em dưới 15 tuổi. C. Chở cụ già.
  12. Câu 4:
  13. Câu 6: Biển báo nào sau đây cấm xe mô tô 2 bánh đi vào? 1 2 3
  14. Câu 7: Xe đạp dành cho trẻ em dưới 2 tuổi có kích thước đường kính là: A. Từ 70cm trở lên. B. Dưới 70cm C. Từ 65cm trở lên. D. Dưới 65cm
  15. Câu 8: độ tuổi được được lái các loại xe cơ giới là: A. Từ đủ 16 tuổi. B. Từ đủ 17 tuổi. C. Từ đủ 18 tuổi. D. Từ đủ 19 tuổi.
  16. Câu 9: Khi đi xe đạp trên đường, chở quá số người như thế nào là không đúng quy định? A. Chở thêm 1 người ngồi sau. B. Chở thêm 1 người lớn và 1 trẻ em 5 tuổi. C. Chở thêm 2 người lớn. D. Chở thêm 1 người lớn và 1 trẻ em 6 tuổi.
  17. Câu 10: Tan học về giữa trưa, đường vắng, muốn thể hiện với các bạn mình, Hưng đi xe đạp thả 2 tay và đánh võng A.Bạn Hưng sai. lượn lách. Không may, Hưng vướng phải quang gánh của B.Bà bán rau sai. một bà bán rau đi bộ cùng C.Cả 2 đều sai. chiều dưới lòng đường. Theo em, ai là người vi phạm trong tình huống này?
  18. -Học và nắm vững nội dung của bài - Làm các bài tập trong SGK - Đọc trước bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập - Tìm hiểu những tấm gương học tốt