Bài giảng Hình học Lớp 9 - Tiết 42: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn - Năm học 2019-2020

ppt 22 trang buihaixuan21 5890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 9 - Tiết 42: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_lop_9_tiet_42_goc_co_dinh_o_ben_trong_duo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hình học Lớp 9 - Tiết 42: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn - Năm học 2019-2020

  1. TIẾT 42: §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN (GIÁO ÁN THỜI COVID-19)
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi tên và nêu công thức tính số đo của các góc được ký hiệu trong mỗi hình vẽ sau: H1 H2 H3 Đỉnh trùng Đỉnh thuộc với tâm đường tròn Đỉnh nằm trong Đỉnh nằm ngoài đường tròn đường tròn
  3. Hình học §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN. Tiết 42 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN 1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn GócGócBEC BEClà cógóc đỉnhcó nằmđỉnh bênở bên trongtrong đườngđườngtròn, trònchắn (O) đượchai cung gọi làAmD góc cóvà BnCđỉnh. ở bên trong đường tròn Số đo góc BEC có quan hệ gì với số đo các cung AmD và BnC?
  4. Hình học §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN Tiết 42 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN 1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn: Định lí: Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn. A ?1 GT BEC là góc có đỉnh bên D trong đường tròn (O) E KL BEC = sđ BnC+ sđ DmA O 2 B C n
  5. Hình học §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN Tiết 42 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN 1. Góc có đỉnh ở bên ¼ ¼ · sdBC+ sdA D trong đường tròn: Chứng minh BEC = A 2 D E sdBC¼ sdA¼ D BEC· = + O 22 B C BEC· = BDE· + DBE· · BEC là góc ngoài của EBD
  6. Hình học §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN Tiết 42 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN Cho Áp dụng góc có đỉnh trong đường tròn: sđ AN+ sđ MB AEF = ; 2 sđ NC+ sđ AM AFE = 2 Mà AN = NC, AM = MB (gt) AEF = AFE Tam giác AEF cân tại A
  7. Hình học §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN Tiết 42 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn Nhận xét quan hệ về đỉnh, cạnh của góc F với đường tròn? Góc F có: + Đỉnh nằm ngoài đường tròn. + Hai cạnh cắt đường tròn.
  8. Hình học §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN Tiết 42 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN 2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn: m n Số đo góc có đỉnh bên ngoài đường tròn có quan hệ gì với số đo các cung bị chắn?
  9. Hình học §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN Tiết 42 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN 2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn: m n Hình 1 Hình 2 Hình 3 sđ CD - sđ AB sđ BC – sđ AB sđ AmB – sđ AnB F = F = F = 2 2 2 Định lí: Số đo của góc có đỉnh bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn.
  10. Hình học §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN Tiết 42 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN 2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn: (sgk) * Định lí: GT DFC là góc có đỉnh bên ngoài đường tròn (O) sđ DC- sđ AB KL DFC = 2
  11. Hình học §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN. Tiết 42 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN sđ CD - sđ AB 2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn: F = 2 sđ CD sđ AB F = - 2 2 F = CAD - ADB sđ CD - sđ AB Chứng minh: F = 2 CAD = F + ADB CAD là góc ngoài của ADF
  12. Hình học §5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN. Tiết 42 GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN THẢO LUẬN NHÓM TRONG 3 PHÚT Trường hợp 1 Trường hợp 2 Trường hợp 3 Nhóm 1+2 Nhóm 3+4 Nhóm 5+6
  13. TRẮC NGHIỆM Cho hình vẽ biết số đo BnC¼ = 700 AmD¼ = 300 số đo của góc BEC là: A 300 Sai B 400 Sai C 500 Đúng D 600 Sai
  14. BAØI TAÄP TRAÉC NGHIEÄM : Cho hình vẽ biết số đo BmD¼ =1200 số đo góc BAD là: A 150 Sai B 300 Đúng C 600 Sai D 1200 Sai
  15. TRẮC NGHIỆM Cho hình vẽ biết số đo BnC¼ = 1300 AmD¼ = 500 số đo của góc BFC là: A 400 Đúng B 1100 Sai C 500 Sai D 900 Sai
  16. DẶN DÒ Nắm chắc định nghĩa, tính chất các góc với đường tròn. Làm bài tập 37, 38, 39 SGK.
  17. Bài 37/82 (sgk): Cho đường tròn (O) và hai dây AB, AC bằng nhau. Trên cung nhỏ AC lấy một điểm M. Gọi S là giao điểm của AM và BC. Chứng minh: ASC = MCA. ASC = MCA sđ AB – sđ MC sđ AM ASC = MCA = 2 2 sđ AB – sđ MC = sđ AM sđ AB = sđ AC AB = AC
  18. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!!!