Bài giảng Hóa học Khối 9 - Bài 42: Luyện tập Chương 4

pptx 13 trang Hải Phong 17/07/2023 1180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Khối 9 - Bài 42: Luyện tập Chương 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_khoi_9_bai_42_luyen_tap_chuong_4.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Khối 9 - Bài 42: Luyện tập Chương 4

  1. ÔN TẬP HÓA 9 Phần bài toán Ôn thi giữa học kì 2 – Phần Chương 4 Hidrocacbon Nhiên liệu
  2. 1. Đốt cháy 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (các thể tích khí đo ở đktc) Tìm số mol etilen nC2H4 = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol) C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O. 1mol 3mol 2mol 2mol 0,25mol 0,75mol Vo2 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (lít) Vkk = (16,8.100)/20 = 84 (lít)
  3. 2. Cho hỗn hợp khí metan và etilen (ĐKTC) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì brom tham gia phản ứng là 8g. a) Khí nào ở trên đã bị dung dịch brom hấp thụ. b) Khối lượng khí đó đã bị brom hấp thụ là bao nhiêu? a) Khí bị hấp thụ trong dung dịch brom là khí etilen. b) Tìm số mol brom nBr2 = 8 / 160 = 0,05 (mol) CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br 1mol 1mol 1mol 0,05mol 0,05mol Khối lượng khí etilen đã bị hấp thụ là: mC2H4 = n. M = 0,05 . 28 = 1,4 (g)
  4. 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen (đktc). Tính a.Thể tích oxi cần dùng b.Khối lượng nước tạo thành c.Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư .Tính khối lương kết tủa thu được Tìm số mol etilen nC2H4 = V / 22,4 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol) C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O. 1mol 3mol 2mol 2mol 0,2mol 0,6mol a. Thể tích Oxi cần dùng là: VO2 = n . 22,4 = 0,6 . 22,4 = 13,44 ( lít )
  5. 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen (đktc). Tính a.Thể tích oxi cần dùng b.Khối lượng nước tạo thành c.Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư .Tính khối lương kết tủa thu được Tìm số mol etilen nC2H4 = V / 22,4 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol) C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O. 1mol 3mol 2mol 2mol 0,2mol 0,6mol 0,4 mol b. Khối lượng nước tạo thành mH2O = n x M = 0,4 x 18 = 7,2g
  6. 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen (đktc). Tính a.Thể tích oxi cần dùng b.Khối lượng nước tạo thành c.Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư .Tính khối lương kết tủa thu được C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O. 1mol 3mol 2mol 2mol 0,2mol 0,6mol 0,4 mol 0,4 mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol 0,4 mol 0,4 mol 0,4 mol mCaCO3 = n . M = 0,4 x 100 = 40g
  7. 4. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí C2H2. a, Viết phương trình phản ứng xảy ra? b, Tính khối lượng CO2 thu được. c, Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được?
  8. 5. Cứ 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H2 và C3H4 làm mất màu V lít dung dịch Brom 0,2M. Sau phản ứng thu được 17,58 gram hỗn hợp dẫn xuất. Tính V? nhh khí = 1,12 / 22,4 = 0,05 mol Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H2 và C3H4 ( x,y>0) C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 x 2x x C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4 y 2y y Ta có x + y = 0,05 346x + 360y = 17,58 ➔x = 0,03 và y = 0,02 Tổng số mol Brom 2.(x + y) = 0,1 mol CM = n / V ➔ V = n / CM = 0,1 / 0,2 = 0,5 (lít)
  9. 6. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 g hh CH4 và H2 thì thu được 11,2 lít hơi H20 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Gọi a là số mol CH4 và b là số mol của H2 CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O a 2a (mol) 2H2 + O2 → 2H2O b b (mol) Số mol hơi nước n = V / 22,4 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol Phương trình 16a + 2b = 3,4 2a + b = 0,5 → a = 0,2 và b = 0,1
  10. 6. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 g hh CH4 và H2 thì thu được 11,2 lít hơi H20 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Số mol hơi nước n = V / 22,4 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol Phương trình 16a + 2b = 3,4 2a + b = 0,5 → a = 0,2 và b = 0,1 0,2 16 % = × 100% = 94,12% 4 3,4 0,1 2 % = × 100% = 5,88% 2 3,4
  11. 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4 0,15 mol; C2H4 0,1 mol và CO2 0,1 mol. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được bao nhiêu kết tủa. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 1 mol 1 mol 0,15 mol 0,15 mol C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O. 1 mol 2 mol 0,1 mol 0,2 mol Tổng số mol CO2 = 0,15 + 0,2 + 0,1 = 0,45 mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
  12. 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4 0,15 mol; C2H4 0,1 mol và CO2 0,1 mol. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được bao nhiêu kết tủa. Tổng số mol CO2 = 0,15 + 0,2 + 0,1 = 0,45 mol CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 1 mol 1 mol 0,45 mol 0,45 mol Khối lượng kết tủa là m CaCO3 = n.M = 0,45 x 100 = 45 g
  13. 8. Cho 3,36 lít (đktc) vào hh (X) CH4 và C2H4. Biết tỉ khối hơi của X và H2 là 10. Thể tích của CH4 và C2H4 trong X là bao nhiêu? Gọi V1 là thể tích CH4 và V2 là thể tích C2H4 Áp dụng quy tắc đường chéo CH4 (M=16) 16 8 V1 20 C2H4 (M=28) 28 4 V2 V1/V2 = 8/4 =2 ➔ V1 = 2V2 V1 + V2 = 3,36 V1 = 2,24 lít và V2 = 2,24 lít