Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 43: Pha chế dung dịch (Bản đẹp)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 43: Pha chế dung dịch (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_43_pha_che_dung_dich_ban_dep.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 43: Pha chế dung dịch (Bản đẹp)
- KIỂM TRA BÀI CŨ Phát biểu định nghĩa nồng độ mol, nồng độ phần trăm và biểu thức tính CM , C%? Trả lời: - Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch 풏 C = M 푽 - Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch ( 풕) C% = . % (풅풅)
- 50g Làm thế nào để pha dung dịch được 50g dung dịch CuSO4 10% CuSO4 có nồng độ 10% từ muối khan CuSO4 đây????
- Tiết 64 – Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH TÍNH TOÁN PHA CHẾ CÁCH PHA CHẾ DUNG DỊCH DỤNG CỤ CHUẨN BỊ PHA CHẾ HOÁ CHẤT TIẾN HÀNH
- I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước 1. Pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước. Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% 50g Cần tính toán những đại lượng nào? dung dịch Sử dụng những công thức tính toán nào? CuSO4 10% Tính khối lượng CuSO4 (chất tan) cần dùng và khối lượng nước (dung môi) cần dùng. C%.mdd mct = Sử dụng các công thức: 100% mdm = mdd – mct
- I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước 1. Pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước. * Tính toán: - Tính khối lượng chất tan CuSO4 C%.m 10.50 m5(g) === dd CuSO4 100%100 - Tính khối lượng dung môi (nước) mdm = mdd – mct = 50 – 5 = 45(g) * Cách pha chế: - Bước 1: Cân 5 (g) CuSO4 khan cho vào cốc 100ml - Bước 2: Đong 45ml nước cất bằng ống đong, cho dần vào cốc và khuấy nhẹ 50g dung dịch CuSO4 10%
- 2. Pha chế một dung dịch theo nồng độ mol cho trước. Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: 50 ml dung dịch CuSO4 1M. Cần tính toán những đại lượng nào? 50 ml Sử dụng những công thức tính toán nào? dung dịch CuSO4 1M Tính số mol CuSO4 → khối lượng CuSO4 cần dùng n = C .V Sử dụng các công thức: ct M m = n.M
- 2. Pha chế một dung dịch theo nồng độ mol cho trước. * Tính toán: 8g CuSO4 - Tính số mol chất tan CuSO4 1.50 nC.V0,05(mol)CuSOM === 4 1000 - Tính khối lượng của 0,05 mol CuSO4 mCuSO4 = n.M = 0,05.160 = 8 (g) Đổ nước * Cách pha chế: cất cho đủ 50ml - Bước 1: Cân 8 (g) CuSO4 khan cho vào cốc 100ml - Bước 2: Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch 50ml dung dịch CuSO4 1M.
- II. Luyện tập, củng cố Bài tập Từ muối ăn NaCl, nước cất và dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a) 100 gam dung dịch NaCl có nồng độ 20% . b) 50 ml dung dịch NaCl 2M.
- II. Luyện tập, củng cố a. Pha chế 100 g dung dịch NaCl 20% C%.m m = dd m = 100 g ct Biết: dd NaCl 100% C% = 20% NaCl mdm = mdd – mct m = 20(g) = 20 100 mNaCl = ? g NaCl 100 m = ? g m = m - m H2O HO ddNaCl NaCl 2 mH2O= 100 – 20 = 80 g
- II. Luyện tập, củng cố Cách pha chế: - Cân 20 gam NaCl cho vào cốc thuỷ tinh. 20g NaCl - Đong 80 ml nước cất, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết. Được 100 gam dung dịch NaCl 20% 80ml nước 100g dung dịch NaCl 20%
- II. Luyện tập, củng cố b. Pha chế 50ml dung dịch NaCl 2M. Tính toán: C = 2M M nNaCl = ? mol NaCl Biết: m = ? g V = 50ml = 0,05lit NaCl ddNaCl n = C V n = 2 0,05 = 0,1(mol) NaCl M NaCl m = n M m = 0,1 58,5 = 5,85 (g) NaCl NaCl
- II. Luyện tập, củng cố Cách pha chế: 5,85g NaCl - Cân 5,85 gam muối ăn cho vào cốc thuỷ tinh - Đổ dần dần nước vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 50 ml. Được 50 ml dung dịch NaCl 2M Cho nước đến 50ml 50ml dung dịch NaCl 2M
- Bài tập nhóm - Nhiệm vụ: + Nhóm 1,2: Tìm hiểu tác dụng, thành phần, cách pha 500ml dung dịch nước muối sinh lý. + Nhóm 3,4: Tìm hiểu tác dụng, thành phần, cách pha 500ml dung dịch Orezol. - Yêu cầu: + Mỗi nhóm thuyết trình, trình bày 1 sản phẩm (powerpoint, SĐTD, Videoclip ) thời lượng không quá 5 phút, gửi bài cho GV trước 22h ngày hôm trước của tiết học. + Gửi vào email: thuynguyen.th.26@gmail.com + Nội dung: Tên nhóm + Tên thành viên + Nhiệm vụ của từng thành viên + Kèm theo sản phẩm.
- Bài tập nhóm STT TIÊU CHÍ ĐIỂM TỐI ĐA ĐIỂM CỘNG 1 Đầy đủ nội dung 3 1 2 Tính sáng tạo của bài thuyết trình 2 1 3 Sản phẩm thực tế: dung dịch tự pha tại 0,5 đ cho mỗi sản nhà (ít nhất 1 sản phẩm/HS): đủ số lượng, 3 phẩm vượt quá số sản phẩm đẹp, sáng tạo lượng tối thiểu 4 Thuyết trình 1 5 Trả lời, giải đáp thắc mắc của nhóm bạn 1
- Dặn dò - Làm bài tập 1, 2, 4 trang 149 SGK - Hoàn thành bài tập nhóm - Chú ý: HS hoàn thiện bài tập vào vở và chụp ảnh phần ghi bài, bài làm lên lớp học.