Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 66: Bài luyện tập 8

pptx 25 trang Hải Phong 17/07/2023 5750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 66: Bài luyện tập 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_66_bai_luyen_tap_8.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 66: Bài luyện tập 8

  1. TIẾT 66 - BÀI 44: BÀI LUYỆN TẬP 8
  2. KHỞI ĐỘNG Trò chơi: Lật mảnh ghép để biết một dụng cụ trong phòng thí nghiệm Luật chơi: Đây là hình ảnh minh hoạ một dụng cụ thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm. Lần lượt các đội từ đội 1 đến 4 sẽ chọn mảnh ghép để trả lời câu hỏi. Nếu đúng được 10đ, sai không được điểm và các đội khác dành quyền trả lời. Sau khi 4 đội trả chọn xong lượt 1 thì các đội được phép đoán nội dung bức ảnh, nếu đúng được 30đ, nếu sai mất quyền thi đấu.
  3. 1 2 3 4 7 DỤNG5 CỤ THƯỜNG6 ĐƯỢC 8 SỬ DỤNG TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
  4. MẢNH GHÉP SỐ 1: Độ tan của một chất trong nước là gì? Trả lời: Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. Lưu ý: Kí hiệu độ tan là S Ví dụ: SNaCl(1000C) = 39,6 gam → độ tan của NaCl ở 1000C là 39,6 gam
  5. MẢNH GHÉP SỐ 2: Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn trong nước? Trả lời: Nhiệt độ Lưu ý: Với phần lớn các chất rắn khi nhiệt độ tăng thì độ tan trong nước tăng
  6. MẢNH GHÉP SỐ 3: Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất khí trong nước? Trả lời: Nhiệt độ và áp suất Lưu ý: Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng, nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  7. MẢNH GHÉP SỐ 4: Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết điều gì? Trả lời: Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. VD: Dung dịch NaCl có nồng độ là 5% → trong 100 gam dung dịch trên sẽ có 5 gam NaCl
  8. MẢNH GHÉP SỐ 5: Nồng độ mol của dung dịch cho biết điều gì? Trả lời: Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch? Ví dụ: Dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M→ trong 1 lít dung dịch ở trên có 2 mol CuSO4
  9. MẢNH GHÉP SỐ 6: Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước, ta thực hiện các bước nào? Trả lời: 2 bước: Bước 1: Tính toán các đại lượng cần dùng Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định
  10. MẢNH GHÉP SỐ 7: Em hãy cho biết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch? mct: khối lượng chất tan (g) mct C%= .100% mdd: khối lượng dung dịch (g) mdd C%: nồng độ phần trăm (%)
  11. MẢNH GHÉP SỐ 8: Em hãy cho biết công thức tính nồng độ mol của dung dịch? n: số mol chất tan (mol) n C = V: thể tích dung dịch (lít) M V CM: nồng độ mol (mol/l hoặc M)
  12. ỐNG HÚT NHỎ GIỌT
  13. TĂNG TỐC Luật chơi: Sau khi giáo viên đưa ra nội dung câu hỏi, đội nào giơ tay nhanh nhất sẽ được quyền trả lời. Mỗi câu đúng được 10đ, sai không được điểm và các đội còn lại dành được quyền trả lời.
  14. Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì? S31,6g0 = C%,m,m KNO(20C)3 ctdd Nồng độ phần trăm, khối lượng chất Độ tan của KNO ở 200C là 31,6 g 3 tan, khối lượng dung dịch S1,73g = CO (200 C,1atm) S0,07g0 = 2 CO2 (60 C,1atm) 0 0 Độ tan của CO2 ở 20 C và áp suất Độ tan của CO2 ở 60 C và áp suất 1atm là 1,73g 1atm là 0,07 g
  15. CHUNG SỨC Luật chơi: Các đội sẽ lựa chọn câu 1 hay 2 để thảo luận nhóm và trình bày câu trả lời vào vở trong thời gian 3 phút. Thành viên đội nào xong trước sẽ chụp ảnh hoặc trình chiếu trước. + Nếu đúng, đội nhanh nhất được 40đ, đội thứ 2 được 30đ, đội thứ 3 được 20đ, đội thứ 4 được 10đ. + Nếu sai không được điểm.
  16. 1 2 Từ nước cất, CuSO4 và các dụng cụ cần thiết khác hãy tính toán và trình bày cách pha chế 1) 400 gam dung dịch CuSO4 4% 2) 300ml dung dịch NaCl 3M VỀ ĐÍCH
  17. a)Tính toán: Khối lượng CuSO4 có trong 400g dung dịch CuSO4 4% là: C%.mdd 4.400 mCuSO = = = 16(g) 4 100% 100 Khối lượng nước cần dùng là: m= m − m = 400 − 16 = 384(g) H2 O ddCuSO 4 CuSO 4 Cách pha chế: + Dùng cân cân lấy 16 g CuSO4 rồi cho vào cốc có dung tích 500ml + Cân tiếp 384 g nước cất rồi cho vào cốc và khuấy đều cho CuSO4 tan hết. Ta được 400g dung dịch CuSO4 4%
  18. b) Tính toán: Đổi 300ml = 0,3 lít Số mol NaCl có trong 300ml dung dịch NaCl 3M là: nC.V3.0,30,9(mol)NaClM=== Khối lượng NaCl là: mn.M0,9.58,552,65(g)NaCl === Cách pha chế: + Dùng cân cân lấy 52,65 g NaCl rồi cho vào cốc có dung tích 500ml + Thêm từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho đến khi thể tích dung dịch đạt 300ml. Ta được 300ml dung dịch NaCl 3M
  19. VỀ ĐÍCH Luật chơi: + Mỗi đội cử ra 1 thành viên trong đội cùng nghiên cứu để đưa ra câu trả lời trong thời gian 10s vào phần tin nhắn. Nếu thành viên trả lời quá thời gian hoặc thay đổi đáp án thì đều tính là sai. + Nếu thành viên trong một đội trả lời đúng nhanh nhất được 40đ, thứ 2 được 30đ, thứ 3 được 20đ, thứ 4 được 10đ. www.themegallery.comHóa học 8
  20. VỀ ĐÍCH Ở 200C, 100g nước hòa tan tối đa Câu 1 được 20,7 g CuSO4. Vậy độ tan của 0 CuSO4 ở 20 C là A 20,7 g B 100 g C 120,7 g D 79,3 g www.themegallery.comHóa học 8
  21. VỀ ĐÍCH Trong 100g dung dịch NaCl 15% Câu 2 có bao nhiêu gam chất tan NaCl? A 85 g B 115 g C 100 g D 15g www.themegallery.comHóa học 8
  22. VỀ ĐÍCH Dung dịch NaOH có nồng độ là Câu 3 1,25M. Vậy trong 1 lít dung dịch trên có bao nhiêu mol chất tan? A 2,25 mol B 0,25 mol C 1 mol D 1,25 mol www.themegallery.comHóa học 8
  23. VỀ ĐÍCH S75,4g 0 = Cho biết: CuSO(100C)4 Câu 4 Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 để cho vào 100g nước thu được dung dịch bão hòa ở 1000C? A 175,4 g B 26,4 g C 75,4 g D 100 g www.themegallery.comHóa học 8
  24. VỀ ĐÍCH Cần lấy bao nhiêu gam NaCl và Câu 5 bao nhiêu gam nước cất để pha chế 200g dung dịch NaCl 10% A 200 g NaCl và 10 g nước B 190 g NaCl và 10 g nước C 10 g NaCl và 190 g nước D 20 g NaCl và 180 g nước www.themegallery.comHóa học 8
  25. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Làm các bài tập còn lại trong SGK. + Hoàn thành đề cương ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì + Chú ý: HS hoàn thiện bài tập vào vở và chụp ảnh phần ghi bài, bài làm lên lớp học.