Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 35, Bài 24: Ôn tập học kì 1 - Bùi Anh Hoàn

ppt 18 trang phanha23b 22/03/2022 4200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 35, Bài 24: Ôn tập học kì 1 - Bùi Anh Hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_35_bai_24_on_tap_hoc_ki_1_bui_a.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 35, Bài 24: Ôn tập học kì 1 - Bùi Anh Hoàn

  1. PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KIM BƠI Tiết 35 Bài 24 - ƠN TẬP HỌC KÌ 1 GV thực hiện: Bùi Anh Hồn Đơn vị: Trường TH&THCS Vĩnh Tiến
  2. I - Kiến thức cần nhớ
  3. Muối Bazơ Muối 2 Bazơ Muối 1 Oxit Bazơ Muối 1 Muối 2 Hồn thành PTHH sau : to 1. Fe + FeCl3 2. Na + NaOH + H2 3. Fe(OH)3 + Fe2(SO4)3 + H2O to 4. Cu + O2
  4. Muối Bazơ Muối 1 Muối 2 Oxit Bazơ Bazơ Muối 1 Muối 2 Oxit Bazơ Muối 1 Bazơ Muối 2 Hồn thành PTHH sau : Muối 3 to 1. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 3. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O to 4. 2Cu + O2 2CuO
  5. Muối Muối Bazơ Oxit Bazơ Hồn thành PTHH sau : 1. Fe2(SO4)3 + NaCl + Na2SO4 2. CuSO4 + . . FeSO4 + Cu 3. FeCl3 + NaOH + NaCl to 4. Fe2O3 + H2 Fe + .
  6. Muối Muối Bazơ Oxit Bazơ Bazơ Muối Oxit Bazơ 1. Fe2(SO4)3 + 6NaCl 2FeCl3 + 3Na2SO4 2. CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu 3. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl to 4. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
  7. II. Bài tập 1. Bài tập 3 – sgk/T.72 Có 3 kim loại là nhơm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết.
  8. Các bước làm bài tập nhận biết - Bước 1: Đánh STT các lọ hĩa chất bị mất nhãn từ 1 đến hết - Bước 2 : Trích mẫu thử và đánh theo STT từ 1 đến hết. - Bước 3 : Chọn thuốc thử , tiến hành thử. - Bước 4 : Nhận xét , kết luận - Bước 5 : Viết PTHH ( nếu cĩ )
  9. - Nhận biết Nhơm, bạc và sắt : - Đánh số thứ tự các mẫu thử - Trích mẫu thử tiến hành thử .
  10. -v Nhận Nhận biết biết Nhơm, nhôm, bạc,bạc sắtvà :sắt : NaOH NaOH NaOHNaOH NaOHNaOH NaOHNaOH NaOH 1 2 3 - Mẫu thử nào xuất hiện khí bay ra là Nhơm PTHH : 2Al +2NaOH +2H2O  2NaAlO2 +3H2
  11. v- Nhận Nhận biết biết Nhơm,nhôm, bạc, bạc sắt và : sắt : HCl NaOH HCl NaOH NaOH 2 3 Bạc Sắt NhômAl - Hai mẫu thử cịn lại choHCl tác dụng ddHCl HCl - Mẫu nào cĩ khí thốt ra là Fe, chất cịn lại là Ag khơng phản ứng. PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
  12. 2. Bài tập 10 – sgk/ T72 : Cho 1,96 gam bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% cĩ khối lượng riêng là 1,12 g/ml. a) Viết phương trình hĩa học. b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi khơng đáng kể.
  13. Hướng dẫn: + Đổi số liệu : Tính số mol của Fe : - Tính số mol của CuSO ? 4 m.C% ADCT : D = m/V m = D.V nCuSO4 = a) Viết PTHH: M. 100 b) Lập tỉ lệ số mol của 2 chất tham gia phản ứng : n đề bài Fe n đề bài CuSO4 nPTHH Fe nPTHH CuSO4 so sánh tỉ lệ chất nào lớn hơn là chất dư. Tính theo số mol chất phản ứng hết. n - Áp dụng CT tính nồng độ mol. C = M V
  14. 1.Bài tập 4/72: Chọn đáp án đúng Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây : a/ FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2. b/ NaOH, CuO, Ag, Zn. c/ Mg(OH)2, CaO, K2SO3, NaCl. d/ Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2.
  15. 2. Bài tập 5/T.72: Chọn đáp án đúng Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây : a/ FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3. b/ H2SO4, SO2, CO2, FeCl2. c/ HNO3, HCl, CuSO4, KNO3. d/ Al, MgO, H3PO4, BaCl2.
  16. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ơn tập các kiến thức cơ bản, các bài tập về hỗn hợp, xác định cơng thức - Ơn tập theo đề cương ơn tập HK1, học kĩ để chuẩn bị kiểm tra. - Bài tập nhà: 1,7,8,10 /sgk tr 72 - Chuẩn bị trước bài Cacbon.
  17. CÙNG CÁC EM HỌC SINH 18