Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 62, Bài 51: Saccarozơ

pptx 16 trang phanha23b 23/03/2022 4010
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 62, Bài 51: Saccarozơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_62_bai_51_saccarozo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 62, Bài 51: Saccarozơ

  1. KHỞI ĐỘNG Mía có thể sử dụng làm những gì?
  2. Tiết 62: BÀI 51: Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 * Cấu trúc bài giảng I. Trạng thái thiên nhiên: II. Tính chất vật lí: III. Tính chất hoá học: IV. Ứng dụng:
  3. Tiết 62: BÀI 51: Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 I. Trạng thái thiên nhiên: Cây mía Cây thốt nốt Củ cải đường
  4. Tiết 62: BÀI 51: Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 I. Trạng thái thiên nhiên: - Saccarozơ có trong nhiều loại cây và trong hầu hết các bộ phận của cây như thân, củ, quả. - Một số loại cây có hàm lượng Saccarozơ lớn như: Cây mía, củ cải đường, cây thốt nốt - Saccarozơ (hay đường mía) là loại đường phổ biến.
  5. Tiết 62: BÀI 51: Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 I. Trạng thái thiên nhiên: II. Tính chất vật lí: Hoạt động nhóm 1. Quan sát đường Saccarozơ trong ống nghiệm → Nhận xét về trạng thái, màu sắc của đường Saccarozơ? Khi ăn mía hay uống nước đường em thấy có vị gì? 2. Cho khoảng 1–2 ml nước vào ống nghiệm trên, lắc nhẹ → Nhận xét khả năng hoà tan trong nước của Saccarozơ?
  6. Tiết 62: BÀI 51: Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 I. Trạng thái thiên nhiên: II. Tính chất vật lí: Kết quả Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt - Saccarozơ Dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng o - Ở 25 C: 100g H2O hoà tan được 204g Saccarozơ o - Ở 100 C: 100g H2O hoà tan được 487g Saccarozơ
  7. Tiết 62: BÀI 51: Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 I. Trạng thái thiên nhiên: II. Tính chất vật lí: III. Tính chất hoá học: Thí Tiến hành Hiện Kết luận nghiệm tượng - Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung Không Saccarozơ 1 dịch AgNO3/NH3 có hiện không có phản - Đun nóng nhẹ, quan sát tượng ứng tráng gương - Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm 1 - Thêm vào vài giọt dung dịch H SO 2 4 Có kết Sản phẩm có - Đun nóng 2-3 phút tủa bạc 2 tham gia phản - Thêm dung dịch NaOH vào để trung hoà xuất ứng tráng gương - Cho sản phẩm vừa thu được ở ống nghiệm 1 vào ống hiện nghiệm 2 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3
  8. Tiết 62: BÀI 51: Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 I. Trạng thái thiên nhiên: II. Tính chất vật lí: III. Tính chất hoá học: * Phản ứng thuỷ phân: axit C H O + C H O C12H22O11 + H2O to 6 12 6 6 12 6 Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
  9. Công thức cấu tạo của Saccarozơ (C12H22O11) 6 CH2OH 1 5 O H O H CH2OH H H 2 4 1 5 OH H H OH O OH CH2OH 3 2 3 4 6 H OH OH H . Glucozơ  . Fructozơ
  10. Tiết 62: BÀI 51: Công thức phân tử: C12H22O11 Phân tử khối: 342 I. Trạng thái thiên nhiên: II. Tính chất vật lí: III. Tính chất hoá học: IV. Ứng dụng: (SGK)
  11. Trong công nghiệp Trong y tế thực phẩm Nguyên liệu Nguyên liệu cho pha chế thuốc công nghiệp thực phẩm Thức ăn Trong đời sống cho người
  12. Bài 1 Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau: a. Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy. b. Cho đường vào nước, khuấy tan, sau đó cho nước đá. Hãy chọn cách làm đúng và giải thích Vì khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc chưa bị hạ xuống.
  13. Bài 2 Để phân biệt 3 dung dịch sau: Glucozơ, Axit axetic, Saccarozơ, người ta lần lượt dùng: A. NaOH; dd AgNO3/ NH3: B. dd H2SO4 ; dd AgNO3/ NH3. A! sai rồi C. Quỳ tím; Na Đúng rồi D. dd AgNO3/ NH3; Quỳ tím
  14. Bài 3 Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi hoá học sau: C12H22O11 C6H12O6 C2H5OH CH3COOH axit C H O + H O C H O + C H O 12 22 11 2 to 6 12 6 6 12 6 Men rượu C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO ↑ 30 - 32oC 2 Men giấm C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 25- 30oC
  15. - Học bài và làm bài tập 1,2,3,4,5,6/ 155 (SGK) - Chuẩn bị nội dung bài: “Tinh bột, xenlulozơ” 1. Trạng thái thiên nhiên 2. Tính chất vật lí 3. Cấu tạo phân tử 4. Tính chất hoá học 5. Ứng dụng
  16. BGH KÝ DUYỆT