Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài12: Định giá với quyền lực thị trường

ppt 11 trang Hải Phong 14/07/2023 1490
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài12: Định giá với quyền lực thị trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_vi_mo_bai12_dinh_gia_voi_quyen_luc_thi_tru.ppt
  • pptBAI TAP VI MO1.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài12: Định giá với quyền lực thị trường

  1. Bài12 Định giá với Quyền lực Thị trường Slide 1
  2. Giá Độc quyền giá đồng nhất Độc quyền giá phân biệt cấp 1 CS: E+F 0 PS: G+H+K+L E+F+G+H+J+K+L+N TS: E+F+G+H+K+L E+G+G+H+J+K+L+N DWL: J+N 0 Lượng Slide 2
  3. Lợi nhuận tăng thêm nhờ phân biệt giá cấp một hoàn hảo Không có phân biệt giá, xuất lượng là Q* và giá là P*. $/Q Lợi nhuận biến đổi là vùng Pmax nằm giữa MC & MR (màu vàng). Thặng dư người tiêu dùng là vùng trên P* và giữa 0 và xuất lượng Q*. MC P* Bằng sự phân biệt hoàn hảo, P mỗi người tiêu dùng trả giá tối đa C mà họ sẵn lòng trả. D = AR Xuất lượng tăng đến Q và giá giảm xuống PC ỏ đó MC = MR = AR = D. Lợi nhuận tăng thêm vùng nằm trên MC giữa MR cũ và D tới xuất lượng Q MR (màu tím) Q* Q Lượng Slide 3
  4. Lợi nhuận tăng thêm nhờ phân biệt giá cấp một hoàn hảo Với phân biệt giá hoàn hảo ▪Mỗi người tiêu dùng trả theo mức giá cao nhất mà họ có thể chấp nhận $/Q Thặng dư người tiêu dùng ▪Lợi nhuận tăng Pmax khi chỉ tính một giá P*. Lợi nhuận biến đổi khi chỉ tính một giá P*. MC P* Lợi nhuận tăng thêm nhờ phân biệt giá hoàn hảo. PC D = AR MR Q* Q Lượng Slide 4
  5. Phân biệt giá cấp hai Phân biệt giá cấp hai là định giá theo số lượng $/Q được tiêu dùng – hay theo khối. P1 Không có phân biệt giá: P = P0 P0 và Q = Q0. Với phân biệt giá cấp hai có ba giá P1, P2, và P3. (ví dụ sử dụng điện) P2 AC P3 MC D MR Q Q Q Q 1 0 2 3 Lượng Khối 1 Khối 2 Khối 3
  6. Phân biệt giá cấp ba $/Q MC = MR1 tại Q1 và P1 •QT: MC = MRT Nhóm 1: P1Q1 ; co giãm hơn P1 Nhóm 2: P2Q2; ít co giãm hơn •MR1 = MR2 = MC •QT khống chế MC MC P2 D2 = AR2 MRT MR2 D1 = AR1 MR1 Q1 Q2 QT Lượng Slide 6
  7. Phân biệt giá cấp ba Thị trường 1 Thị trường 2 Cầu 1 Cầu 2 Slide 7
  8. Phân biệt giá theo thời gian và Định giá theo giờ cao điểm ◼ Phân biệt thị trường theo thời gian ⚫ Khi sản phẩm mới phát hành, cầu ít co giãn ◆ Sách ◆ Phim ◆ Máy tính ⚫ Một khi thị trường này đã cho lợi nhuận tối đa, các công ty hạ giá để thu hút một thị trường rộng rãi với cầu co giãn hơn ◆ Sách bìa giấy ◆ Phim giảm giá ◆ Máy tính giảm giá Slide 8
  9. Phân biệt giá theo thời gian Qua thời gian người tiêu dùng $/Q được phân chia thành các nhóm. Ban đầu, cầu ít co giãn P1 hơn, kết quả là có giá P1 . Qua thời gian, cầu trở nên co giãn hơn và giá được giảm để thu hút thị trường rộng rãi. P2 D2 = AR2 AC = MC MR2 MR1 D1 = AR1 Q1 Q2 Lượng Slide 9
  10. Phân biệt giá theo thời gian và Định giá theo giờ cao điểm Định giá theo giờ cao điểm ◼ Cầu đối với một số sản phẩm có thể lên cao điểm vào những thời điểm cụ thể. ⚫ Giao thông giờ tan tầm ⚫ Điện – vào những buổi chiều tối mùa hè ⚫ Xe lửa vào ngày lễ ◼ Giới hạn công suất cũng làm tăng MC. ◼ MR và MC tăng có nghĩa là giá cao hơn. Ở mỗi thị trường, MR không bằng nhau bởi vì thị trường này không tác động đến thị trường kia. Slide 10
  11. Định giá theo giờ cao điểm $/Q MC Giá giờ cao P1 điểm = P1 . D1 = AR1 Giá giờ thấp P2 điểm = P2 . MR1 D2 = AR2 MR2 Q 2 Q1 Lượng Slide 11