Bài giảng Luật hôn nhân và gia đình - Chương: Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài - Bùi Quang Xuân

pptx 63 trang Hải Phong 14/07/2023 2490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật hôn nhân và gia đình - Chương: Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài - Bùi Quang Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luat_hon_nhan_va_gia_dinh_chuong_quan_he_hon_nhan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Luật hôn nhân và gia đình - Chương: Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài - Bùi Quang Xuân

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH LUẬTCHƯƠNG HÔN TRÌNH NHÂN ĐÀO TẠO & TRỰCGIA ĐÌNHTUYẾN ISO 9001:2008 QUAN HỆ HN&GĐ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TS. BÙI QUANG XUÂN
  2. HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI Chương 8: LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  3. HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI I. Khái quát về quan hệ HN&GĐ có yếu tố nước ngoài II. Quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài III. Quan hệ gia đình có yếu tố nước ngoài LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  4. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH I. KHÁI QUÁT VỀ QUAN HỆ HN&GĐ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TS. BÙI QUANG XUÂN
  5. QUAN HỆ HN & GĐ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI 1. Khái niệm Quan hệ HN&GĐ có yếu tố nước ngoài là quan hệ HN&GĐ mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài; quan hệ HN&GĐ các bên tham gia là công dân Việt nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  6. QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ là quan hệ hôn nhân và gia đình giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam và giữa người Việt Nam với nhau mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  7. QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam kí kết hoặc gia nhập. Việc giải quyết quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  8. KHÁI NIỆM QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài: Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. Người nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam, bao gồm công dân nước ngoài và người không quốc tịch. ▪ Giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam: Là công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở Việt Nam. Khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  9. KHÁI NIỆM QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Giữa người Việt Nam với nhau mà có ít nhất một bên định cư ở nước ngoài; ▪ Giữa công dân Việt Nam với nhau mà căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài. Khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  10. KHÁI NIỆM QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Ví dụ: ✓ Công dân Việt Nam kết hôn với công dân Pháp tại cơ quan có thẩm quyền của Pháp và theo pháp luật của Pháp. ✓ Sau khi kết hôn họ về Việt Nam sinh sống. ✓ Quan hệ giữa hai bên là quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. Khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  11. ĐẶC TRƯNG CỦA QHHN & GĐ CÓ YTNN Chủ thể của QHHN&GĐ có YTNN mang 2. ĐẶC quốc tịch khác nhau TRƯNG Nếu chủ thể cùng quốc tịch nhưng sự kiện CỦA pháp lý làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHHN & quan hệ đó xảy ra ở nước ngoài. GĐ CÓ YTNN Tài sản liên quan đến QHHN&GĐ có YTNN nằm ở nước ngoài. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  12. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH II. NGUỒN QUAN HỆ HÔN NHÂN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TS. BÙI QUANG XUÂN
  13. 3. NGUỒN PL ĐIỀU CHỈNH QHHN & GĐ CÓ YTNN ❑Pháp luật quốc gia: Hiếp pháp, BLDS, BLTTDS, Luật HN&GĐ và các văn bản dưới luật. ❑ Điều ước quốc tế LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  14. 3. NGUỒN PL ĐIỀU CHỈNH QHHN & GĐ CÓ YTNN ❑Tập quán quốc tế ▪ TQQT đó phải đang được PL quốc gia áp dụng. ▪ Phải được các điều ước quốc tế qui định áp dụng. ▪ Phải được cơ quan có thẩm quyền tiến hành áp dụng. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  15. QUAN HỆ HÔN NHÂN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI Khái niệm ▪ Là hành vi xác lập quan hệ vợ chồng giữa các bên chủ thể không cùng quốc tịch hoặc cùng quốc tịch nhưng hành vi kết hôn đó được tiến hành ở nước ngoài, trước cơ quan có thẩm quyền (Điều 126) của nước ngoài. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  16. QUAN HỆ HÔN NHÂN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI Khái niệm ▪ Đồng thời khi xác lập quan hệ hôn nhân có YTNN, các bên phải tuân thủ qui định về điều kiện và nghi thức kết hôn được ghi nhận trong PL quốc gia, PL QT hay TQQT. (Điều 126) LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  17. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG PHÁP LUẬT ĐỐI VÓI CÁC QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được áp dụng đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định khác. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  18. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG PHÁP LUẬT ĐỐI VÓI CÁC QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  19. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG PHÁP LUẬT ĐỐI VÓI CÁC QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Trong trường hợp Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, các vãn bản pháp luật khác của Việt Nam có dẫn chiếu về việc áp dụng pháp luật nước ngoài thì pháp luật nước ngoài được áp dụng, nếu việc áp dụng đó không trái với các nguyên tắc cơ bản được quy định tại Điều 2 của Luật Hôn nhân và gìa đình năm 2014. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  20. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG PHÁP LUẬT ĐỐI VÓI CÁC QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Trong trường hợp pháp luật nước ngoài dẫn chiếu trở lại pháp luật Việt Nam thì áp dụng pháp luật về hôn nhân và gia đình Việt Nam. ▪ Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có dẫn chiếu về việc áp dụng pháp luật nước ngoài thì pháp luật nước ngoài được áp dụng. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  21. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG PHÁP LUẬT ĐỐI VÓI CÁC QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Trong những năm qua, Nhà nước ta đã ký kết và tham gia nhiều điều ước quốc tế, trong đó phổ biến là các hiệp định song phương gồm hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý và hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  22. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG PHÁP LUẬT ĐỐI VÓI CÁC QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Các hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự (bao gồm cả quah hệ hôn nhân và gia đình) và hình sự mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết với một số nước như: Cộng hoà Cuba (1984), Cộng hoà nhân dân Hunggari (1985), Cộng hoà nhân dân Bungari (1986), Cộng hoà Ba Lan (1993), Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào (1998), Liên bang Nga (1998), Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1998), Cộng hoà Pháp (1999), Ucraina (2000), Mông cổ (2000), Bêlarụt (2000) LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  23. KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI 1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn. 2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn. Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  24. LY HÔN VỢ CHỒNG KHI LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI 1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này Điều 127 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định ly hôn và phân chia tài sản vợ chồng khi ly hôn có yếu tố nước ngoài LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  25. LY HÔN VỢ CHỒNG KHI LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI 2. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam. Điều 127 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định ly hôn và phân chia tài sản vợ chồng khi ly hôn có yếu tố nước ngoài LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  26. PHÂN CHIA TÀI SẢN VỢ CHỒNG KHI LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI 3.Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó. ▪ Ngoài ra, khi giải quyết chia tài sản vợ chồng ly hôn có yếu tố nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam áp dụng các quy định của Luật này và các luật khác có liên quan của Việt Nam để giải quyết. Điều 127 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định ly hôn và phân chia tài sản vợ chồng khi ly hôn có yếu tố nước ngoài LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  27. THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc của một trong hai người nước ngoài kết hôn với nhau thực hiện việc đăng ký kết hôn nếu việc kết hôn được tiến hành ở Việt Nam. Trong trường họp công dân Việt Nam chưa có hộ khẩu thường trú nhưng đã đăng ký tạm trú có thời hạn thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện việc đăng ký kết hôn giữa người đó với người nước ngoài. Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  28. THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam ở khu vực biên giới thực hiện việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam. Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  29. THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện đăng ký kết hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với nhau tại nước ngoài. Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  30. THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, nếu việc đăng ký đó không trái với pháp luật của nước tiếp nhận. Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  31. ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON TẠI CƠ QUAN HỘ TỊCH ▪ Sở Tư pháp nơi đăng ký thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. ✓ Trong trường họp người được nhận là cha, mẹ, con là công dân Việt Nam không có đăng ký thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp nơi đăng ký tạm trú của người đó công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  32. ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON TẠI CƠ QUAN HỘ TỊCH ▪ Cơ quan đại diện tại nước tiếp nhận công nhận và đăng ký việc người nước ngoài nhận công dân Việt Nam cư trú tại nước đó là cha, mẹ, con, nếu việc đăng ký không trái với pháp luật của nước tiếp nhận. ✓ Trường hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài là cha, mẹ, con thì Cơ quan đại diện tại nước nơi cư trú của một trong hai bên, công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  33. ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON TẠI CƠ QUAN HỘ TỊCH ▪ Cơ quan đại diện tại nước tiếp nhận công nhận và đăng ký việc người nước ngoài nhận công dân Việt Nam cư trú tại nước đó là cha, mẹ, con, nếu việc đăng ký không trái với pháp luật của nước tiếp nhận. ✓ Trường hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài là cha, mẹ, con thì Cơ quan đại diện tại nước nơi cư trú của một trong hai bên, công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  34. ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON TẠI CƠ QUAN HỘ TỊCH ▪ Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam. ▪ Đăng ký nhận cha, mẹ, con chỉ được thực hiện khi bên nhận và bên được nhận đều còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ; việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  35. XÁC ĐỊNH CHA, MẸ, CON TẠI TÒA ÁN ▪ Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc nơi thường trú của nguyên đơn là người nước ngoài có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về việc xác định cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  36. XÁC ĐỊNH CHA, MẸ, CON TẠI TÒA ÁN ▪ Tòa án nhân dân cấp huyện nơi thường trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về việc xác định cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài giữa công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  37. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH III. NGUYÊN TẮC QUAN HỆ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TS. BÙI QUANG XUÂN
  38. 4. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI QHHN&GĐ CÓ YTNN (Điều 122) 1. Áp dụng Luật HN&GĐ Việt Nam, trừ khi Luật có qui định khác. 2. Áp dụng Điều ước quốc tế mà VN ký kết hoặc tham gia viện dẫn khác với qui định của Luật VN. 3. Áp dụng PL NN nếu Luật VN dẫn chiếu áp dụng nó. Nhưng nếu nó dẫn chiếu ngược lại thì áp dụng PL VN. 4. Nếu ĐƯQT mà VN là thành viên dẫn chiếu ad PL NN thì PLNN được áp dụng. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  39. II. QUAN HỆ HÔN NHÂN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI 2. Ly hôn có YTNN (Điều 127) 3. Áp dụng chế độ TS của VC theo thỏa thuận; giải quyết hậu quả của việc nam nữ chung sống với nhau như VC mà không ĐKKH có YTNN (Điều 127) LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  40. III. QUAN HỆ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI 3. Xác định cha mẹ con có YTTNN (Điều 128) 4. Cấp dưỡng có YTNN (Điều 129) LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  41. HOẠT ĐỘNG TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC DÂN SỰ VỚI CÁC NƯỚC STT TÊN NƯỚC NGÀY KÝ 1 Ba Lan 22/3/1993 2 Bê-la-rút 14/9/2000 3 Bun-ga-ri 03/10/1986 4 CHDCND Triều Tiên 04/5/2002 5 Cu Ba 30/11/1984 6 Hung-ga-ri 18/01/1985 7 CHDCND Lào 06/7/1998 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  42. HOẠT ĐỘNG TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC DÂN SỰ VỚI CÁC NƯỚC STT TÊN NƯỚC NGÀY KÝ 8 Liên Xô (cũ) 10/12/1981 9 Mông Cổ 17/4/2000 10 Nga 25/8/1998 11 CH Pháp 24/2/1999 12 Tiệp Khắc 12/10/1982 13 Trung Quốc 19/10/1998 14 U-crai-na 06/4/2000 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  43. HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI I. Khái quát về quan hệ HN&GĐ có yếu tố nước ngoài II. Quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài III. Quan hệ gia đình có yếu tố nước ngoài LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  44. ▪ Nguyên tắc áp dụng pháp luật trong việc giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài được xác CHÚNG định như thế nào? TA CÙNG ▪ Nguyên tắc áp dụng pháp luật CHIA SẺ trong việc giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài được xác định như thế nào? LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  45. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG PHÁP LUẬT ĐỂ GIẢI QUYẾT LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  46. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG PHÁP LUẬT ĐỂ GIẢI QUYẾT LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thượng trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam. Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  47. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG PHÁP LUẬT ĐỂ GIẢI QUYẾT LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ▪ Việc giải quyết tẩi sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó. Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  48. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT ▪ Toà án nhân dân cấp tỉnh nơi thường trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền giải quyết ly hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài. Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH và Điều 469, Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam năm 2015
  49. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT ▪ Toà án nhân dân cấp huyện, nơi thường trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền giải quyết trong trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam. Điều 123 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014 LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH và Điều 469, Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam năm 2015
  50. CÔNG NHẬN, GHI CHÚ BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN, CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH ▪ Việc công nhận bản án, quyết định về hôn nhân và gia đình của Tòa án nước ngoài có yêu cầu thi hành tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  51. CÔNG NHẬN, GHI CHÚ BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN, CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH ▪ Việc ghi vào sổ hộ tịch các việc về hôn nhân và gia đình theo bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài mà không có yêu càu thi hành tại Việt Nam hoặc không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam; quyết định về hôn nhân và gia đình của cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài được quy định như sau: LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  52. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  53. CÔNG NHẬN, GHI CHÚ BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN, CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH ▪ Sở Tư pháp, nơi đăng ký thường trú của công dân VN thực hiện ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn của công dân VN đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân VN đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  54. CÔNG NHẬN, GHI CHÚ BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN, CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH ▪ Trường hợp công dân Việt Nam không có đăng ký thường trụ, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện; LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  55. CÔNG NHẬN, GHI CHÚ BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN, CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH ▪ Cơ quan đại diện thực hiện ghi vào sổ việc kết hôn, việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam cư trú tại nước tiếp nhận. LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH
  56. CÂU HỎI ÔN TẬP ▪ Phân tích và làm sáng tỏ khái niệm về quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài và phân tích một số vấn đề cụ thể về quan hệ này theo quy định của pháp luật hôn nhân hiện nay? CHÚNG TA ▪ Pháp luật Việt Nam quy định như thế CÙNG CHIA SẺ nào về việc kết hôn, ly hôn và phân chia tài sản vợ chồngkhi ly hôn có yếu tố nước ngoài?
  57. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài này, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung cơ bản sau ▪ Khái quát về quan hệ HN&GĐ có yếu tố nước ngoài ▪ Quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài ▪ Quan hệ gia đình có yếu tố nước ngoài LUẬT HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH