Bài giảng môn Sinh học Khối 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú

ppt 21 trang thanhhien97 7730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Khối 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_khoi_7_bai_1_the_gioi_dong_vat_da_dan.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học Khối 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú

  1. Bµi 1: BÀI MỞ ĐẦU
  2. NỘI DUNG I. Vị trí của con người trong tự nhiên II. Nhiệm vụ của mơn cơ thể Người và vệ sinh III. Phương pháp học tập mơn học Cơ thể người và vệ sinh
  3. Em hãy cho biết tên ngành động vật của các số trong hình sau : 1- Động vật nguyên sinh 2- Ruột khoang 3- Giun dẹp 4- Giun tròn 5- Giun đốt 6- Thân mềm 7- Chân khớp 8- ĐV có xương sống
  4. Lớp cá Lớp động vật Lớp lưỡng nào trong cư ngành ĐV cĩ xương sống cĩ Lớp bò sát vị trí tiến hĩa cao nhất ? Lớp chim Lớp thú
  5. * Cĩ Lơng Mao * Đẻ con Thai nhi 16 tuần Nhau thai thỏ
  6. * Nuơi con bằng sữa mẹ
  7. Đặc điểm con người khác động vật Lao động, bớt lệ thuộc thiên nhiên
  8. Cĩ tiếng nĩi, chữ viết, tư duy trừu tượng
  9. Em hãy xác định những đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người , không có ở động vật : ❖Đi bằng 2 chân . S ❖Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng Đ lao động bằng tay và đi bằng hai chân . ❖Nhờ lao động có mục đích , người đã bớt lệ thuộc Đ thiên nhiên . ❖ Răng phân hóa thành răng cửa , răng nanh , răng S hàm . ❖Có tiếng nói , chữ viết , có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức . Đ ❖Phần thân của cơ thể có 2 khoang : ngực và bụng , S ngăn cách nhau bởi cơ hoành . ❖Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn . Đ ❖Não phát triển , sọ lớn hơn mặt . Đ
  10.  THẢO LUẬN NHÓM 1- SGK nêu lên mấy nhiệm vụ ? 2- Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn ? 3- Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt : cấu tạo , chức năng và vệ sinh ?
  11. Quan sát hình ảnh , hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội ? Ngành y tế Ngành TDTT Ngành giáo dục
  12. Sinh học 8 cung cấp : Những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với mơi trường . Những hiểu biết về phịng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể .  Kiến thức về cơ thể người cĩ liên quan mật thiết tới nhiều ngành khoa học như : y học , tâm lí giáo dục học , hội họa , thể dục thể thao
  13. Phương pháp học tập mơn Cơ thể người và vệ sinh - Quan sát : Tranh ảnh, mơ hình , tiêu bản , mẫu sống → hình thái , cấu tạo - Bằng thí nghiệm → chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế cĩ biện pháp rèn luyên thân thể
  14. Củng• cố➢ Giống nhau : - Cĩ lơng mao - Đẻ con • Nêu những đặc - Cĩ tuyến sữa và nuơi điểm giống nhau con bằng sữa . và khác nhau • ➢ Khác nhau : giữa người và - Người biết lao động động vật thuộc lớp Thú . - Cĩ tư duy - Cĩ tiếng nĩi và chữ viết
  15. Hãy lựa chọn phương pháp học tập để đạt được mục đích , nhiệm vụ môn học : CẤU TẠO bằng vận dụng CHỨC bằng quan NĂNG sát bằng thí VỆ SINH nghiệm
  16. Câu 1. Con người là một trong những đại diện của A. lớp Chim. B. lớp Lưỡng cư. C. lớp Bị sát. D. lớp Thú. Câu 2. Con người khác với động vật cĩ vú ở điểm nào sau đây ? A. Tất cả các phương án cịn lại B. Biết chế tạo cơng cụ lao động vào những mục đích nhất định C. Biết tư duy D. Cĩ ngơn ngữ (tiếng nĩi và chữ viết) Câu 3. Sinh học 8 cĩ nhiệm vụ là gì ? A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với mơi trường B. Cung cấp những hiểu biết về phịng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người D. Tất cả các phương án cịn lại
  17. Câu 4. Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta cĩ thể sử dụng phương pháp nào sau đây ? 1. Quan sát tranh ảnh, mơ hình để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể. 2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể. 3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể. A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 2, 3 Câu 5. Yếu tố nào dưới đây đĩng vai trị cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ? A. Bộ não phát triển B. Lao động C. Sống trên mặt đất D. Di chuyển bằng hai chân
  18. Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây chỉ cĩ ở người mà khơng cĩ ở động vật khác ? 1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn 2. Đi bằng hai chân 3. Cĩ ngơn ngữ và tư duy trừu tượng 4. Răng phân hĩa 5. Phần thân cĩ hai khoang : khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hồnh A. 1, 3 B. 1, 2, 3 C. 2, 4, 5 D. 1, 3, 4
  19. Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động vật cĩ vú khác ? A. Cĩ chu kì kinh nguyệt từ 28 – 32 ngày B. Đi bằng hai chân C. Nuơi con bằng sữa mẹ D. Xương mặt lớn hơn xương sọ Câu 8. Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh cĩ liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án cịn lại B. Tâm lý giáo dục học C. Thể thao D. Y học Câu 9. Trong giới Động vật, lồi sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hĩa ? A. Con người B. Gơrila C. Đười ươi D. Vượn