Bài giảng môn Tiếng Anh Khối 6 - Unit 9: Cities of the world - Lesson 1: Getting started

pptx 7 trang phanha23b 04/04/2022 2600
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Anh Khối 6 - Unit 9: Cities of the world - Lesson 1: Getting started", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_tieng_anh_khoi_6_unit_9_cities_of_the_world_le.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Tiếng Anh Khối 6 - Unit 9: Cities of the world - Lesson 1: Getting started

  1.  1. Định nghĩa thì quá khứ đơn  Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.  2. Cách dùng thì quá khứ đơn  3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh  4. Công thức thì quá khứ đơn  5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
  2. Cách dùng Ví dụ Diễn đạt một hành động xảy ra He visited his parents every một, một vài lần hoặc chưa bao weekend.She went home every giờ xảy ra trong quá khứ Friday. She came home, switched on the computer and checked her e- Diễn đạt các hành động xảy ra liên mails.She turned on her tiếp trong quá khứ computer, read the message on Facebook and answered it. Diễn đạt một hành động xen vào When I was having breakfast, the một hành động đang diễn ra trong phone suddenly rang.When I was quá khứ cooking, my parents came. If I had a million USD, I would buy Dùng trong câu điều kiện loại II that car.If I were you, I would do it.
  3.  3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh  Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
  4.  4 form  Khẳng định: S + was/ were  Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)  Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.  Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?  Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.  – No, I/ he/ she/ it + wasn’t  Yes, we/ you/ they + were.  – No, we/ you/ they + weren’t. • Ta thêm “-ed” vào sau động từ: – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted
  5.  5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:  – yesterday (hôm qua)  – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái  – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày )  – when: khi (trong câu kể)
  6.  Homework  Hoc cac phan truoc cho tiet thì quá khứ đơn  Phan 2