Bài giảng môn Tin học Lớp 12 - Bài 1: Một số khái niệm cơ bản

ppt 18 trang phanha23b 29/03/2022 6991
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tin học Lớp 12 - Bài 1: Một số khái niệm cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tin_hoc_lop_12_bai_1_mot_so_khai_niem_co_ban.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Tin học Lớp 12 - Bài 1: Một số khái niệm cơ bản

  1. I. Bài toán quản lí ứng dụng của tin học vào công tác quản lí đ- ợc thực hiện trong những lĩnh vực nào ? ứứngứngng dụng dụng dụng quản quản quản lí lí sáchlí k bánì thi trong vétuyển máy th sinh việnbay  Công việc quản lí rất phổ biến và công tác quản lí chiếm thị phần lớn trong các ứng dụng của Tin học ( 80%).
  2. Ví dụ về các bài toán quản lí: BàiBàitoántoánquảnquảnlílítiềnđiểmlơngthi củatrongmộtnhàcơtrquanờng Giải quyết các bài toán quản lí trên thờng phải thực hiện những công việc sau: - Tạo bảng gồm những thông tin về các đối tợng cần quản lí. - Cập nhật thông tin: sửa chữa, thêm, bớt - Khai thác thông tin: tìm kiếm, sắp xếp, thống kê, tổng hợp
  3. II. Các công việc thờng gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức 1. Tạo lập hồ sơ Ngày Nơi Tổng Stt Họ đệm Tên Phái Lớp Văn Toán sinh sinh điểm 1 Trần Ngọc Anh Nam 11/03/91 Hà nội A 9.0 8.0 17.0 2 Trần Vũ Kim Nữ 10/15/92 Hải hng B 8.5 10.0 18.5 3 Triệu Đạt Đức Nam 07/17/91 Hà tây B 8.5 9.0 17.5 4 Lê Minh An Nam 09/30/91 Vĩnh phú C 9.0 7.0 16.0 5 Ngô Công Minh Nam 08/04/92 Thái bình A 9.0 6.5 15.5 6 Lý Ngọc Mai Nữ 03/29/90 Hà nội C 7.5 7.0 14.5 7 Vũ Thuý Lan Nam 10/10/91 Hà nội C 7.0 8.5 15.5 8 Phạm Ngọc Toàn Nam 07/30/91 Hà tây B 8.5 6.5 15.0 9 Hồ Bảo Quốc Nam 07/06/91 Thái bình D 5.5 8.0 13.5 10 Trần Thị Liên Nữ 01/04/91 Hà nội A 9.0 8.5 17.5 B1. Xác định chủ thể cần quản lí. Ví dụ: học sinh B2. Xác định cấu trúc hồ sơ. Ví dụ: STT, Họ đệm, tên (Gồm 10 thuộc tính) B3. Thu thập, tập hợp thông tin cần quản lí và lu trữ chúng theo cấu trúc đã xác định.
  4. 2. Cập nhật hồ sơ Ngày Nơi Tổng Stt Họ đệm Tên Phái Lớp Văn Toán sinh sinh điểm 1 Trần Ngọc Anh Nam 11/03/91 Hà nội A 9.0 8.0 17.0 2 Trần Vũ Kim Nữ 10/15/92 Hải hng B 8.5 10.0 18.5 3 Triệu Đạt Đức Nam 07/17/91 Hà tây B 8.5 9.0 17.5 4 Lê Minh An Nam 09/30/91 Vĩnh phú C 9.0 7.0 16.0 5 Ngô Công Minh Nam 08/04/92 Thái bình A 9.0 6.5 15.5 6 Lý Ngọc Mai Nữ 03/29/90 Hà nội C 7.5 7.0 14.5 7 Vũ Thuý Lan Nam 10/10/91 Hà nội AC 7.0 8.5 15.5 8 Phạm Ngọc Toàn Nam 07/30/91 Hà tây B 8.5 6.5 15.0 9 Hồ Bảo Quốc Nam 07/06/91 Thái bình D 5.5 8.0 13.5 10 Trần Thị Liên Nữ 01/04/91 Hà nội A 9.0 8.5 17.5 - Sửa chữa hồ sơ khi một số thông tin không còn đúng. - Xoá hồ sơ của đối tợng mà tổ chức không còn quản lí. - Bổ sung thêm hồ sơ cho các đối tợng mới.
  5. 3. Khai thác hồ sơ: Gồm các công việc sau - Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó - Tìm kiếm các thông tin thoả mãn một số điều kiện nào đó. - Tính toán thống kê để đa ra các thông tin đặc trng. - Lập báo cáo để tạo 1 bộ hồ sơ mới có cấu trúc và khuôn dạng theo yêu cầu cụ thể. TínhLậpTìmvàdanhtìmkiếmsáchtổng điểmnhnhSắpữữngngcaoxếphọcThọcnhất,sinhÊN thấpthisinhtheonhất,đạtcóthứđiểmtrungloạitự bìGiỏinhToána, .b,. c 8.0
  6. III. Hệ cơ sở dữ liệu 1. Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau chứa thông tin của một tổ chức nào đó (trờng học, công ti, ), đợc lu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều ngời dùng với nhiều mục đích khác nhau. Ví dụ: • Hồ sơ quản lí điểm thi đợc lu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính là một cơ sở dữ liệu. • Hồ sơ quản lí sách của th viện. • Hồ sơ quản lí tiền lơng của một công ti, tổ chức
  7. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (hệ QTCSDL) là phần mềm cung cấp một môi trờng thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lu trữ và khai thác thông tin của CSDL. Ví dụ: Hệ QTCSDL Visual Fox, Microsoft Access 1 CSDL + 1 hệ QTCSDL Hệ cơ sở dữ liệu Để lu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần có: ❖ Cơ sở dữ liệu ❖ Hệ QTCSDL ❖ Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng ) Ngoài ra, còn có các phần mềm ứng dụng để khai thác CSDL hiệu quả hơn. Các thành phần của hệ cơ sở dữ liệu
  8. 2. Các mức thể hiện của CSDL Có 3 mức hiểu về cơ sở dữ liệu: a. Mức vật lí là mức hiểu biết chi tiết việc lu trữ các tệp dữ liệu trên các thiết bị nhớ (địa chỉ vùng nhớ lu trữ tệp, dung lợng nhớ để lu trữ thông tin về một đối tợng ) b. Mức khái niệm hiểu về cấu trúc của hồ sơ lu trữ và mối quan hệ giữa các dữ liệu. Ví dụ: CSDL nh một bảng gồm các cột mô tả các thuộc tính và các hàng mô tả thông tin về đối tợng. c. Mức khung nhìn là thể hiện phù hợp của CSDL cho mỗi ngời dùng thông qua khung nhìn (giao diện).
  9. Mức hiểu CSDL của ngời dùng thông qua khung nhìn đợc gọi là mức khung nhìn hay mức ngoài của CSDL. Giữa các mức mô tả CSDL phải có một sự tơng ứng đúng đắn để đảm bảo cho hệ CSDL đợc xây dựng và khai thác tốt. Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
  10. 3. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL a. Tính cấu trúc: Dữ liệu đợc lu trữ trong CSDL theo một cấu trúc xác định. Ví dụ: CSDL điểm thi có cấu trúc bảng gồm 10 hàng và 10 cột
  11. b. Tính toàn vẹn: Các giá trị dữ liệu đợc lu trữ trong CSDL phải thoả mãn một số ràng buộc, tuỳ thuộc vào tổ chức mà dữ liệu phản ánh. Ví dụ: CSDL điểm thi phải phù hợp với quy định cho điểm của các môn thi.
  12. c. Tính nhất quán: Sau các thao tác cập nhật dữ liệu và ngay cả khi có sự cố xảy ra trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải đợc đảm bảo đúng đắn. Ví dụ: Hệ CSDL không đợc để xảy ra các tình huống vi phạm tính nhất quán của dữ liệu nh: 2 đại lí bán vé máy bay cùng bán 1 chiếc vé còn lại duy nhất cho 2 khách hàng tại cùng một thời điểm.
  13. d. Tính an toàn và bảo mật thông tin ❖ CSDL cần đợc bảo vệ an toàn. ❖ Phải ngăn chặn đợc những truy xuất không đợc phép. ❖ Phải khôi phục đợc CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm. ❖ Cần có những nguyên tắc và cơ chế bảo mật khi trao quyền truy xuất dữ liệu cho ngời dùng. Ví dụ: CSDL Điểm thi không thể cho phép bất cứ ai cũng đợc truy cập và sửa điểm.
  14. e. Tính độc lập: Dữ liệu cần phải độc lập với các ứng dụng, không phụ thuộc vào một vài bài toán cụ thể, phơng tiện lu trữ và xử lí. Có hai mức độc lập dữ liệu: Độc lập mức vật lí là những thay đổi ở mức vật lí không dẫn đến các chơng trình ứng dụng phải viết lại hoặc thay đổi các tơng tác vốn có giữa ngời dùng với CSDL. Ví dụ: Thay lu trữ dữ liệu từ đĩa mềm sang đĩa CD hoặc dữ liệu lu trữ dạng nén mà các chơng trình ứng dụng không phải viết lại. Độc lập mức khái niệm là khi có những thay đổi CSDL ở mức khái niệm nhng các chơng trình ứng dụng đang dùng về cơ bản không phải viết lại. Ví dụ: Thêm cột Thẻ BH vào bảng mô tả ở mức khái niệm mà các chơng trình ứng dụng về cơ bản không phải viết lại.
  15. f. Tính không d thừa: CSDL thờng không lu trữ những dữ liệu trùng lặp hoặc những thông tin có thể dễ dàng suy diễn hay tính toán đợc từ những dữ liệu đã có. Ví dụ: CSDL điểm thi không cần chứa thông tin về Tuổi của thí sinh vì thông tin này có thể đợc tính toán từ thông tin Ngày sinh và hiển thị trên khung nhìn cần thiết.
  16. 4. Một số ứng dụng ❖ Cơ sở giáo dục cần quản lí thông tin của học sinh, môn học, kết quả học tập ❖ Cơ sở kinh doanh cần quản lí thông tin khách hàng, hàngHãy nêuhoá,ứngtiềndụng ❖ Ngâncủa tinhànghọc vàocầncácquản lí các tài khoản, khoản vay, giao dịchlĩnh vựchàngquảnngàylí ? ❖ Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, bán vé, lịch bay ❖ Tổ chức tài chính cần quản lí thông tin về cổ phần, tình hình kinh doanh cổ phiếu, trái phiếu ❖ Tổ chức viễn thông cần quản lí thông tin các cuộc gọi, hoá đơn hàng tháng, tính số d cho các thẻ gọi trả trớc
  17. ❖ Công tác quản lí chiếm phần lớn các ứng dụng của tin học ❖ Các vấn đề thờng phải giải quyết trong một bài toán quản lí gồm: tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ. ❖ 1 CSDL + 1 hệ QTCSDL Hệ cơ sở dữ liệu ❖ Ba mức thể hiện của CSDL: vật lí, khái niệm, khung nhìn ❖ Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL: Tính cấu trúc Tính an toàn và bảo mật Tính toàn vẹn Tính độc lập Tính nhất quán Tính không d thừa