Bài giảng Tin học Lớp 12 - Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ

ppt 10 trang phanha23b 29/03/2022 5021
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 12 - Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_lop_12_bai_10_co_so_du_lieu_quan_he.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 12 - Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ

  1. I. Mô hình dữ liệu quan hệ 1. Mô hình dữ liệu là một tập khái niệm dùng để mô tả: 2. Mô hình dữ liệu quan hệ là mô hình dữ liệu đợc mô tả nh sau: ❖ cấu trúc dữ liệu ❖ Cấu trúc dữ liệu: dữ liệu đợc thể hiện trong các bảng gồm cột và ❖hàngcác thao. tác dữ liệu, phép toán trên dữ liệu ❖ Thao tác trên dữ liệu: cập nhật và khai thác dữ liệu. ❖ các ràng buộc dữ liệu của một CSDL. ❖ Các ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong các bảng phải thoả mãn một số ràng buộc và mối liên kết giữa các bảng có thể đợc xác lập. Mô hình dữ liệu quan hệ là mô hình dữ liệu phổ biến nhất hiện nay.
  2. II. Cơ sở dữ liệu quan hệ 1. Khái niệm ❖ Cơ sở dữ liệu quan hệ là CSDL đợc xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ. ❖ Hệ QTCSDL quan hệ là hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ. Các thuật ngữ : Quan hệ để chỉ bảng Thuộc tính để chỉ cột Bộ (bản ghi) để chỉ hàng
  3. Các đặc trng chính của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ: • Mỗi quan hệ (bảng) có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác; • Các bộ(hàng) là phân biệt và thứ tự của các bộ không quan trọng; • Mỗi thuộc tính (cột) có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng; • Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức hợp
  4. 2. VD về mô hình dữ liệu quan hệ CSDL trên Bảng mợn sách có phù hợp Số thẻ Mã số Ngày mợn Ngày trả với các đặc sách Liên kết theo trngSố thẻcủa 1 TV-02 TO-012 5/9/2007 30/9/2007 hệ CSDL TV-04 TN-103 12/9/2007 15/9/2007 hay TV-02 TN-102 24/9/2007 5/10/2007 không? TV-02 TO-012 5/10/2007 Bảng ngời mợn Liên Bảng Sách kết Mã số Số Số thẻ Họ tên Ngày sinh Lớp theo Tên sách Tác giả Mã sách trang TV-01 Nguyễn Anh 10/10/1990 12A số TN-102 Dế mèn phiêu lu kí 236 Tô Hoài TV-02 Trần Cơng 23/02/1991 11B sách TN103 Hai vạn dặm dới đáy biển 120 Giuyn Vécnơ TV-03 Lê Văn Bình 21/12/1990 12B TI-01 Những điều kì diệu về máy tính 240 Nguyễn Thế Hùng TV-04 Nguyễn Thị Dung 30/01/1992 10C TO-012 Sáng tạo Toán học 308 Polya Nhờ liên kết theo Số thẻ có thể biết các thông tin của ngời mợn sách. Nhờ liên kết theo Mã số sách có thể biết các thông tin của cuốn sách.
  5. 3. Khoá và liên kết giữa các bảng a. Khoá DựaDựavào vàothuộc tínhcác nàothuộcđể tínhcó thểnàophânđể biệt ngời mợn sách ? có thể phân biệt BảngBảng mNgợnời sách mợn ? các lần mợn sách Số thẻ Mã số sách Ngày mợn Ngày trả Số thẻ Họ tên Ngày sinh Lớp ? TV-02 TO-012 5/9/2007 30/9/2007 TV-01 Nguyễn Anh 10/10/1990 12A TV-04 TN-103 12/9/2007 15/9/2007 TV-02 Trần Cơng 23/02/1991 11B TV-0302 Lê VTNăn- 102Bình 24/9/200721/12/19905/10/200712B TV-0402 NguyễnTO-012 Thị Dung 5/10/200730/01/1992 10C Dựa vào cácthuộc thuộc tính tính Số thẻ Số thẻ,để phân Mã số biệt sách, ngời Ngày mợn m sách.ợn để phân biệt các lần mợn sách.  Trong bảng chứa tập thuộc tính vừa đủ để phân biệt các bộ
  6. Ví dụ: Bảng ngời mợn Bảng mợn sách Số thẻ Họ tên Ngày sinh Lớp Số thẻ Mã số Ngày mợn Ngày trả sách TV-01 Nguyễn Anh 10/10/1990 12A TV-02 TO-012 5/9/2007 30/9/2007 TV-02 Trần Cơng 23/02/1991 11B TV-04 TN-103 5/9/2007 15/9/2007 TV-03 Lê Văn Bình 21/12/1990 12B TV-02 TN-102 24/9/2007 5/10/2007 TV-04 Nguyễn Thị Dung 30/01/1992 10C TV-02 TO-012 5/10/2007 Khoá là thuộc tính Số thẻ Khoá gồm các thuộc tính Số thẻ, Mã số sách, Ngày mợn
  7. b. Khoá chính (Primary key) Hãy nhận xét về vai Bảng ngời mợn trò và dữ liệu của Số thẻ Họ tên Ngày sinh Lớp thuộc tính Số thẻ ? TV-01 Nguyễn Anh 10/10/1990 12A TV-02 Trần Cơng 23/02/1991 11B TV-03 Lê Văn Bình 21/12/1990 12B TV-04 Nguyễn Thị Dung 30/01/1992 10C – Thuộc tính Số thẻ là khoá Thuộc tính Số thẻ đợc – Dữ liệu không đợc để trống chọn làm khoá chính.  Khoá chính là một khoá trong bảng đợc ngời dùng chỉ định, giá trị của mọi bộ tại khoá chính không đợc để trống. Mỗi bảng có ít nhất một khoá. Nên chọn khoá chính là một khoá có ít tính phụ thuộc nhất.
  8. c. Liên kết Thông tin của các bảng đợc kết nối nhờ các mối liên kết dựa trên thuộc tính khoá. Ví dụ: Nhờ mối liên kết theo Số thẻ có thể biết các thông - Mợn sách: Bảng chính tin của Ngời mợn cuốn - Ngời mợn: Bảng tham chiếu sách có mã số TO-012 - Số thẻ: Thuộc tính liên kết vào ngày 5/9/2007.
  9. • Liên kết Bảng mợn sách 1. Mô hình Sốd thẻữ liệuMã sốquan sách hệ:Ngày mợn Ngày trả Liên kết theo Có các đặc trng: TV-02 TO-012 5/9/2007 30/9/2007 Số thẻ ❖ Cấu trúcTV-04dữ liệuTN-103dạng12/9/2007bảng. 15/9/2007 ❖ Thao tácTV-02trênTNd-102ữ liệu24/9/2007: cập nhật5/10/2007và khai thác. ❖ Ràng buộcTV-02 dữTOliệu-012 . 5/10/2007 2. Cơ sở dữ liệu quan hệ: Là CSDL đợc xây dựng dựa trên mô Bảng ngời mợn Liên Bảng Sách kết hình dữ liệu quan hệ. Số thẻ Họ tên Ngày sinh Lớp Mã số theo Tên sách Số trang Tác giả sách TV-01 Nguyễn Anh ❖ Hệ10/10/1990QTCSDL12AquanMã hệ: là hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập số TN-102 Dế mèn phiêu lu kí 236 Tô Hoài TV-02 Trần Cơng nhật23/02/1991và khai11B thácsách CSDL quan hệ. TN103 Hai vạn dam dới đáy biển 120 Giuyn Vécnơ TV-03 Lê Văn Bình 21/12/1990 12B TI-01 Những điều kì diệu về máy tính 240 Nguyễn Thế Hùng TV-04 Nguyễn Thị Dung❖ Khoá30/01/1992: một10Ctập thuộc tính gồm một hay một số thuộc tính TO-012 Sáng tạo Toán học 308 Polya dùng để phân biệt các bộ trong bảng. Nhờ liên kết theo ❖Số Khoáthẻ ta chínhcó thể: biếtlà một đợc khoáHS nàođ ợcmợnchọn sách(chỉ trongđịnh) Bảngtrong Mợnbảng sách. Nhờ liên kết theo Mã số sách ta có thể biết Sách nào đợc mợn trong Bảng Mợn sách ❖ Liên kết: để kết nối các thông tin của nhiều bảng dựa trên thuộc tính khoá. Liên kết đợc thực hiện trên các khoá, trong 1 liên kết phải có khoá chính