Bài giảng môn Vật lí Khối 7 - Chủ đề: Dòng điện, nguồn điện

pptx 38 trang buihaixuan21 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Khối 7 - Chủ đề: Dòng điện, nguồn điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_vat_li_khoi_7_chu_de_dong_dien_nguon_dien.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Vật lí Khối 7 - Chủ đề: Dòng điện, nguồn điện

  1. CHỦ ĐỀ: DÒNG ĐIỆN-NGUỒN ĐIỆN
  2. Một số thiết bị dùng điện Quạt điện Đèn điện Bàn là điện Ti vi Bếp điện. Ô tô điện Các thiết bị điện trên chỉ hoạt động được khi có dòng điện Vậy:Dòng điện là gì ?
  3. I DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN 1. DÒNG ĐIỆN Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng, quạt điện quay và các thiết bị điện khác hoạt động khi có dòng điện chạy qua.
  4. I DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN 1. DÒNG ĐIỆN Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 2. NGUỒN ĐIỆN Nguồn điện có khả năng cung cấp và duy trì dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Hai cực của pin và acquy là cực dương (+) và cực âm (-).
  5. I DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN 2. NGUỒN ĐIỆN Các nguồn điện thường dùng: Pin hay acquy Pin tiểu _ + Pin vuông Pin đại Pin cúc áo acquy pin
  6. I DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN 2. NGUỒN ĐIỆN Dùng trong đồng Dùng ở xe Dùng trong hồ đo đa năng, máy, ô tô, đèn pin, xe micro, đồ chơi, . Dùng trong Dùng trong đồng hồ treo máy tính bỏ túi, tường, đồ điện tử, remode, .
  7. CHỦ ĐỀ: DÒNG ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN I DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN (bài 19) 2. NGUỒN ĐIỆN Một số nguồn điện khác: Máy phát điện Pin mặt trời Đinamô xe đạp Ổ lấy điện
  8. I DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN 2. NGUỒN ĐIỆN Mạch điện có nguồn điện: Mạch điện gồm: nguồn điện (pin), công tắc, bóng đèn, dây nối. 1 2 Mạch điện hở Mạch điện kín
  9. I DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN 2. NGUỒN ĐIỆN Dòng điện chỉ chạy trong mạch điện kín. Mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
  10. Quạt Đèn Bàn là điện điện điện Các thiết bị điện chỉ hoạt động được khi có dòng điện. Các đồ dùng điện phải được đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Chúng gồm những bộ phận dẫn điện và những phận cách điện. Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là?
  11. II CHẤT DẪN ĐIỆN - CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI 1. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các bộ phận dẫn điện. - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các bộ phận cách điện.
  12. ?: Nhận biết: Các bộ phận dẫn điện? Các bộ phận cách điện? Dây tóc Dây trục Trụ thủy tinh Thủy tinh đen Hai đầu dây đèn Vỏ dây Vỏ nhựa của phích cắm Hai chốt cắm Lõi dây
  13. ?: Các bộ phận dẫn điện Các bộ phận cách điện - Dây tóc - Trụ thủy tinh - Dây trục - Thủy tinh đen - Hai đầu dây đèn - Vỏ nhựa của phích - Hai chốt cắm cắm - Lõi dây - Vỏ dây
  14. CHẤT DẪN ĐIỆN Thủy ngân (Hg) Nhôm (Al) Vonfram
  15. CHẤT CÁCH ĐIỆN Nhựa (chất dẻo) Gốm, sứ Thủy tinh
  16. 2. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI 2.1. Êlectrôn tự do trong kim loại a) Kim loại là chất dẫn điện. Kim loại được cấu tạo từ các nguyên tử.  Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện tích dương, êlectron mang điện tích âm.
  17. 2. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI 2.1. Êlectrôn tự do trong kim loại b) Thế nào là êlectrôn tự do?  Êlectron tự do là những êlectron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. Phần còn lại của Êlectron tự do nguyên tử
  18. → Các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu “–” Phần còn lại của nguyên tử là những vòng tròn lớn có dấu “ + “. Phần này mang điện tích dương vì khi đó nguyên tử mất bớt êlectrôn. + + + + + + + + + + Hình 20.3
  19. 2.2. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI Êlectron tự do là các êlectron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. Mô hình: dây dẫn kim loại nối bóng đèn với hai cực của pin
  20. Các thợ điện căn cứ vào đâu để mắc mạch điện đúng như yêu cầu cần? Chiều dòng điện chạy trong mạch? ?
  21. III SƠ ĐỒ DÒNG ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN 1. Sơ đồ mạch điện Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện Hai nguồn Công tắc điện mắc (cái đóng ngắt) nối tiếp Nguồn điện (pin, ắcquy) (bộ pin, ắcquy) Bóng đèn Dây dẫn Công tắc Công tắc đóng mở K K _ + + _
  22. III SƠ ĐỒ DÒNG ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN 1. Sơ đồ mạch điện Sử dụng các ký hiệu trên đây, hãy vẽ sơ đồ mạch điện theo đúng vị trí các bộ phận như mạch điện hình 19.3 K _ + Sơ đồ mạch điện Mạch điện
  23. III SƠ ĐỒ DÒNG ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN 1. Sơ đồ mạch điện Từ sơ đồ mạch điện trên. Ta vẽ được một số sơ đồ khác bằng cách đổi vị trí các ký hiệu. Nguồn điện K K + - Công tắc 2 mở Bóng đèn + - + - K K + 3 1
  24. III SƠ ĐỒ DÒNG ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN 1. Sơ đồ mạch điện Từ sơ đồ đã vẽ. Ta sẽ lắp được mạch điện đúng như yêu cầu. Nguồn điện + - K Công tắc mở Bóng đèn
  25. III SƠ ĐỒ DÒNG ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN 1. Sơ đồ mạch điện Mạch điện có thể mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng. + - K Sơ đồ mạch điện Mạch điện
  26. III SƠ ĐỒ DÒNG ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN 2. Chiều dòng điện ❖Quy ước về chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. + - Dòng điện cung cấp bởi ắc quy hay pin có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều.
  27. III SƠ ĐỒ DÒNG ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN 2. Chiều dòng điện ❖Quy ước về chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. - Chiều của - dòng điện - Chiều elêctron - tự do - - - + - - Chiều của dòng điện và chiều dịch chuyển của các (e) tự do trong kim loại ngược chiều nhau.
  28. III SƠ ĐỒ DÒNG ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN 2. Chiều dòng điện Dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện. K
  29. 2. Chiều dòng điện ❖Quy ước về chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Sơ đồ mạch điện - biểu diễn chiều dòng điện
  30. ? : Chất dẫn điện, chất cách điện là gì ? Cho ví dụ? Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Ví dụ: Chất dẫn điện là: Bạc, đồng, vàng Chất cách điện là: Nhựa, sứ, thủy tinh ?: Dòng điện trong kim loại là gì ? Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
  31. ?. Vật nào dưới đây là vật dẫn điện? A. Thanh gỗ khô C. Một đoạn dây nhựa B. Một đoạn ruột bút chì D. Thanh thủy tinh. ?. Trong các dụng cụ và thiết bị điện thường dùng, vật liệu cách điện được sử dụng nhiều nhất là: A. Sứ B. Thủy tinh. C. Nhựa. D. Cao su. ?. Trong vật nào dưới đây không có các electron tự do? A. Một đoạn dây thép. B. Một đoạn dây đồng. C. Một đoạn dây nhựa. D. Một đoạn dây nhôm.
  32. ?: Hãy dùng mũi tên như trong sơ đồ hình 21.1a để biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện hình 21.1 b, c, d. K a) K K K b) c) d)
  33. ?: Hãy vẽ sơ đồ sau và vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch khi đóng công tắc. + - - +
  34. ?: Kẻ đoạn thẳng nối các số 1,2, ở cột bên phải với các chữ a,b, ở cột bên trái trong bảng dưới đây để chỉ ra sự tương ứng giữa mỗi bộ phận mạch điện và kí hiệu sơ đồ của nó. Bóng đèn 1 a Nguồn điện 2 b Dây dẫn 3 c Công tắc đóng 4 d Hai nguồn điện mắc nối 5 e tiếp Công tắc ngắt 6 f
  35. ?: - Vật nào dưới đây là vật dẫn điện? A. Thanh thước gỗ B. Một đoạn dây nhựa C. Thanh thủy tinh D. Một đoạn ruột bút chì ?: Nêu bản chất dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 10/24/2021
  36. ?/ Dòng điện là gì ? Em hãy cho biết công dụng của nguồn điện ? - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nguồn điện dùng để cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.
  37. ?: Hãy kể tên ba vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện và ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện. -Ba vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện: đồng, nhôm, chì. -Ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện: nhựa, thủy tinh, sứ.