Bài giảng Ngữ văn Khối 9 - Bài 10: Đồng chí
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Khối 9 - Bài 10: Đồng chí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_khoi_9_bai_10_dong_chi.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Khối 9 - Bài 10: Đồng chí
- NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QÚY THẦY CÔ DỰ GIỜ LỚP 9B - MÔN NGỮ VĂN 9
- Nhận định nào sau đây đúng với Truyện Kiều và truyện Lục Vân Tiên Thuộc thể loại trữ tình Đều mượn cốt truyện từ Trung Quốc Là truyện Nôm bình dân Là truyện Nôm bác học
- Tác phẩm nào không phải là Văn học trung đại Truyện Kiều Chuyện người con gái Nam Xương Sống chết mặc bay Hịch tướng sĩ
- Tác phẩm nào sau đây được xem là áng “Thiên cổ kỳ bút” ? Truyện Kiều (Nguyễn Du). Truyền kỳ mạn lục (Nguyễn Dữ). Hoàng Lê nhất thống chí (NGVP). Truyện Lục Vân Tiên (NĐC).
- Tác phẩm nào sau đây được xem là «Tập đại thành của ngôn ngữ văn học dân tộc» Truyền kỳ mạn lục (Nguyễn Dữ) Hoàng Lê nhất thống chí (NGVP) Truyện Kiều (Nguyễn Du) Truyện Lục Vân Tiên (NĐC)
- Giá trị tư tưởng lớn nhất của Truyện Kiều là gì ? Tinh thần yêu nước Giá trị nhân đạo Giá trị hiện thực Cả B và C
- Mở đầu «Truyện Lục Vân Tiên»- Nguyễn Đình Chiểu viết: Trai thời trung hiếu làm đầu Gái thời tiết hạnh là câu trau mình Theo em Nguyễn Đình Chiểu muốn đề cao điều gì qua hai câu thơ trên ? Đề cao đạo đức phong kiến Nêu lên luận đề của tác phẩm Đề cao đạo lí làm người.
- Chiến thắng Điện Biên phủ
- Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng
- ĐỒNG CHÍ Chính Hữu Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Anh với tôi đôi người xa lạ Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Súng bên súng đầu sát bên đầu, Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Đồng chí ! Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. 1948
- -Chính Hữu (1926- 2007) tên khai sinh là Trần Đình Đắc, quê ở huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. - Năm 1946, ông gia nhập Trung đoàn Thủ đô và hoạt động trong quân đội suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. - Ông bắt đầu làm thơ năm 1947, thơ ông hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh. - Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000.
- Tác phẩm của Chính Hữu
- BỐ CỤC Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Cơ sở của tình đồng chí Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Đồng chí ! Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Biểu hiện và sức mạnh của tình Áo anh rách vai đồng chí Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Biểu tượng đẹp về tình đồng chí Đầu súng trăng treo.
- Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá. Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau, Súng bên súng, đầu sát bên đầu, Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ. Đồng chí!
- ĐỒNG CHÍ - Chính Hữu - Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá Anh với tôi đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ Đồng chí! TRAO ĐỔI: Dòng thứ 7 của đoạn thơ có gì đặc biệt? Em hãy cảm nhận vẻ đẹp của câu thơ ấy?
- CƠ SỞ HÌNH THÀNH TÌNH ĐỒNG CHÍ Cùng chia Cùng nhiệm Cùng hoàn sẻ khó khăn, vụ, lí tưởng cảnh xuất thiếu thốn thân chiến đấu Xa lạ quen nhau tri kỉ Đồng chí: Cơ sở vững chắc, thiêng liêng, cao đẹp
- I T«i Xa l¹ Quen nhau Tri kØ §ång chÝ! Anh
- Bài thơ ‘Đồng chí’ được tác giả sáng tác vào năm nào? 1945 1950 1954 1948
- Bài thơ ‘Đồngchí’ thuộc thể thơ nào? Thất ngôn tứ tuyệt Thơ lục bát Thơ tự do Thơ ngũ ngôn
- Hoàn cảnh xuất thân của người lính ? Gia đình trí thức Nông dân nghèo khó Công nhân nghèo Gia đình địa chủ
- Nghệ thuật chính được sử dụng ở phần 1 là gì ? Nhân hoá, ẩn dụ So sánh Câu thơ đối xứng thành ngữ, điệp ngữ Nói quá, chơi chữ
- ‘Súng bên súng đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ’ > Cơ sở của tình đồng chí là gì? Chung hoàn cảnh , nhiệm vụ. Chung mục đích và lí tưởng. Từ xa lạ đến thân thiết -> Tri kỉ Cả A, B và C
- NHỚ (Hồng Nguyên) Lũ chúng tôi Bọn người tứ xứ Gặp nhau hồi chưa biết chữ Quen nhau từ buổi “một hai” Súng bắn chưa quen Quân sự mươi bài Lòng vẫn cười vui kháng chiến Lột sắt đường tàu Rèn thêm dao kiếm Áo vải chân không Đi lùng giặc đánh Ba năm rồi gửi lại quê hương Mái lều gianh Tiếng mõ đêm trường Luống cày đất đỏ Ít nhiều người vợ trẻ Mòn chân bên cối gạo canh khuya
- 18 - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - Cảm nhận, suy nghĩ của em về câu thơ thứ 7 - Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ đầu. - Tìm hiểu tiếp về bài thơ.
- 18 VỀ NHÀ - Chuẩn bị bài mới: soạn phần 2 (cơ sở tình đồngchí ) và phần 3 (biểu tượng của tình đồng chí) - Tham khảo: đoạn phim tư liệu về chiến dịch Việt Bắc (thu – đông 1947) trên internet.
- Chính Hữu Hình ảnh, ngôn ngữ chân thực, giản dị Tình đồng chí keo sơn, gắn bó
- Nước mặn đồng chua: vùng đất nhiễm mặn ở ven biển và vùng đất phèn có độ chua cao, là những vùng đất xấu khó trồng trọt
- Hai câu thơ đầu Quê hương anh Làng tôi nghèo nước mặn đồng chua đất cày lên sỏi đá 1. Gợi lên cho em liên tưởng đến những miền quê nào ở nước ta? Điểm chung của những vùng quê đó?