Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 23: Ẩn dụ

ppt 24 trang Hải Phong 17/07/2023 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 23: Ẩn dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_bai_23_an_du.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Bài 23: Ẩn dụ

  1. Trị chơi: Ơ chữ bí mật • Thể lệ: - Cĩ 4 bức tranh bí mật tương ứng 4 câu hỏi. - Chọn bức tranh theo số và trả lời câu hỏi: + Câu trả lời đúng được 10 điểm và một chữ cái bí mật được mở ra. - Cuối cùng hãy sắp xếp các chữ cái để được tên một phép tu từ.
  2. TRỊ CHƠI CỦNG CỐ 1 U D2 2 1 3 4 ẨN DỤ Â4 N3  Hãy nốiCâu nội nào dung sau đâyở cột định A với nghĩa nội đúng dung về ở phép cột B so sao sánh cho? phù hợp. A. GọiA tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiệnB tượng khác cĩ nét Phéptương nhân đồng hĩa. làm cho hìnhĐáp ảnh án,: sự C vật thêm cụ thể, sinh động, Nêu tác dụnga. củaTĩc phép bà trắng so tựa sánh mây cĩbơng trong. câu sau? gợi cảmSo sánh; làm cho thế giới đồ vật được gần gũi với con người hơn? B. Gọi tên sự vật hiện tượngChuyện này bằng bà như tên giếng sự vật cạn hiệnxong tượnglại đầy khác cĩ quan hệ bộ phận tồn thể. “TrẻĐáp em án như: A búp trên cành A. Đúng b. Trăng ơi từ đâu đến Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan” C. Đối chiếu sự vật hiện tượng này Hay với từ mộtsự vật sân hiệnchơi tượng khác cĩ nét tương B. SaiNhân hĩa đồng . c. Dịng sơng mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
  3. “Anh đội viên nhìn Bác Người Cha  chỉ Bác Hồ Càng nhìn lại càng thương  Cĩ nét tương đồng Người Cha mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm.” (Minh Huệ) - Người Cha  chỉ Bác Hồ => Ví Bác như Người Cha vì Bác Hồ với Người Cha cĩ những phẩm chất giống nhau (tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sĩc chu đáo đối với con ) Hãy giải thích vì sao cĩ thể ví Bác Hồ như Người Cha?
  4. Câu hỏi TLN: 3p Nhĩm 1, 2. Nhĩm 3, 4 So sánh đặc điểm và tác dụng So sánh và ẩn dụ cĩ điểm gì của 3 cách diễn đạt sau? giống và khác nhau ? Cách 1: (Gợi ý: Về cấu tạo, tác dụng) Bác Hồ mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm. Cách 2: Cách 2: Bác Hồ như Người cha Bác Hồ như Người cha Đốt lửa cho anh nằm. Đốt lửa cho anh nằm. Cách 3: Cách 3: Người cha mái tĩc bạc Người cha mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm Đốt lửa cho anh nằm.
  5. So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sau đây:(BT1/69) - Cách 1: Bác Hồ mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt bình thường (Không có tính nghệ thuật) - Cách 2: Bác Hồ như Người cha Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt cĩ sử dụng phép so sánh (Cĩ tính gợi hình, gợi cảm) - Cách 3: Người Cha mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm (Minh Huệ) diễn đạt cĩ sử dụng phép ẩn dụ (Cĩ tính gợi hình, gợi cảm, hàm súc) Ẩn dụ cĩ tác dụng tạo cho câu nĩi cĩ tính hình tượng, biểu cảm và hàm súc hơn so với phép so sánh và cách nĩi bình thường.
  6. Phép so sánh và ẩn dụ cĩ điểm gì giống và khác nhau về cấu tạo? (BT1/69) Vế A Vế B - Cách 2: Bác Hồ như Người cha Đốt lửa cho anh nằm Vế A (ẩn đi) diễn đạt cĩ sử dụng phép so sánh Bác Hồ Vế B - Cách 3: Người Cha mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt cĩ sử dụng phép ẩn dụ (Minh Huệ) - Giống nhau: cĩ nét tương đồng, cĩ tính gợi hình, gợi cảm. - Khác nhau: + So sánh: thường cĩ 2 vế (vế A và vế B) để đối chiếu. + Ẩn dụ: chỉ cĩ 1 vế dùng để so sánh (vế B), cịn vế được so sánh (vế A) thì ẩn đi (hiểu ngầm). Chính vì vậy ẩn dụ cịn được gọi là so sánh ngầm, kín đáo làm cho câu nĩi hàm súc hơn.
  7. Bác Hồ như NgườiNgười ChaCha Người Cha mái tĩc bạc (Vế A) (Vế B) (Vế B) Đốt lửa cho anh nằm Đốt lửa cho anh nằm So sánh Ẩn dụ Giống - Đều ví Bác như Người Cha -Tạo cho sự diễn đạt cĩ tính hình tượng, tăng sức gợi hình, gợi cảm hơn cách nĩi bình thường Khác Cĩ đủ vếA( tên sự vật được so So sánh ngầm, ẩn đi vế A, chỉ sánh) và vế B( tên sự vật dùng cịn lại vế B. để so sánh) Cụ thể, sinh động Cĩ tính hàm súc và liên tưởng sâu sắc hơn.
  8. 1. “Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương - Người Cha  chỉ Bác Hồ Người Cha mái tĩc bạc  ẩn dụ phẩm chất Đốt lửa cho anh nằm.” (Minh Huệ) -Người Cha - Bác Hồ 2. “Về tương thăm đồng nhà về Bác phẩm làng chất Sen, Cĩ hàng râm bụt thắp lên lửa hồng”. (Nguyễn Đức Mậu) 3. “Chao ơi, trơng con sơng, vui như thấy Hãynắng cho giịn biết tan hình sau ảnh kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng” “Người Cha” và “Bác (Nguyễn Tuân) Hồ” cĩ sự tương đồng về mặt nào?
  9. I. Ẩn dụ là gì? 2. “Về thăm nhà Bác làng Sen, Cĩ hàng râm bụt thắp lên lửa hồng”. (Nguyễn Đức Mậu) thắp chỉ sự “nở hoa”  Tương đồng về cách thức lửa hồng chỉ “màu đỏ” của hoa râm bụt. Từ Tương“thắp ”đồng và “vềlửa hình hồng thức” được dùng để chỉ sự vật hiện tượng nào?
  10. I. Ẩn dụ là gì? 1. Ví dụ: Mục I/SGK/68 3. “Chao ơi, trơng con sơng, vui như Người Cha  chỉ Bác Hồ thấy nắng giịn tan sau kì mưa dầm,  Cĩ nét tương đồng vui như nối lại chiêm bao đứt quãng”  Gợi hình, gợi cảm (Nguyễn Tuân) => Ẩn dụ 2. Ghi nhớ: SGK/68 II. Các kiểu ẩn dụ: 1. Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 Thị Vị - Người Cha  chỉ Bác Hồ chuyển đổi cảm giác giác giác  ẩn dụ phẩm chất - thắp  sự nở hoa  ẩn dụ cách thức (nắng) giịn tan  (nắng) to, rực rỡ - lửa hồng  màu đỏ của hoa  ẩn dụ hình thức - (nắng) giịn tan  (nắng) to, rực rỡ  ẩn dụ chuyển đổi cảm giác 2. Ghi nhớ: SGK/69
  11. 1. Bài 2: Tìm ẩn dụ và nêu nét tương đồng: 1.- VíNgười dụ: Mục Cha I/SGK/68  chỉ Bác Hồ Người Cha  chỉ Bác Hồ  Cĩ ẩn nét dụ tương phẩm đồng chất  Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ  2.- thắpGhi nhớ : SGK/68 sự nở hoa  ẩn dụ cách thức - lửa hồng  màu đỏ của hoa  ẩn dụ hình thức - (nắng) giịn tan  (nắng) to, rực rỡ  ẩn dụ chuyển đổi cảm giác A. Ở lớp:
  12. Luyện tập: Bài 1: Thảo luận nhĩm: 3 phút Tìm ẩn dụ và nêu nét tương đồng giữa các sự vật hiện tượng được so sánh ngầm với nhau? Nhĩm 1: câu a, b. Nhĩm 2: câu c, d.
  13. THẢO LUẬN NHĨM : 3 Phút (BT2) a/ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ” b/ Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng . (Tục ngữ) c/ Thuyền về cĩ nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Ca dao) d/ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương)
  14. THẢO LUẬN NHĨM (BT2) a/ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ” ăn quả Sự hưởng thụ thành quả lao động => ẩn dụ cách thức kẻ trồng cây người tạo ra thành quả => ẩn dụ phẩm chất b/ Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng . (Tục ngữ) mực, đen “cái xấu” => ẩn dụ phẩm chất đèn, sáng “cái tốt, cái hay, cái tiến bộ” c/ Thuyền về cĩ nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Ca dao) thuyền “người đi xa” => Ẩn dụ phẩm chất bến “người ở lại” d/ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương) mặt trời “Bác Hồ” => Ẩn dụ phẩm chất
  15. 3. Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và nêu tác dụng. a/ Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. Khứu giác Xúc giác (Tơ Hồi) Cảm nhận sự lan tỏa của mùi hồi chín c/ Ngồi thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. Thính giác Thị giác Xúc giác (Trần Đăng Khoa) Cảm nhận được độ dày mỏng của chiếc lá rơi.
  16. TRỊ CHƠI CỦNG CỐ 1 Tăng sức gợi hình So sánh1 ngầm Nét tương2 đồng gợi cảm3 cho sự 2 diễn đạt 3 4 4 Ẩn dụ hình5 thức 5 Ẩn dụ phẩm chất 6 ẨN DỤ 7 Ẩn dụ chuyển đổi Ẩn dụ cách thức 6  76 cảm giác Từ “mặt trời” trong câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ nào? CâuẨn“Dưới tục dụ ngữ dựa trăng “ vàoĐi quyênmột đâu ngàyđể đã gọi gọiđàng, tên hè sự học– Đầuvật, một sựtường sàng việc lửa khơnnày lựu bằng” đượclập tên lịe sử ViệcCho biếtsử dụngkiểu ẩn phép dụPhép“Từ trongtu tu từấy câutừ ẩntrong ẩn dụthơ dụ trong tơi“Một cịn bừng thơ,tiếngđược nắng văn chim gọi hạnhằm làkêu gì? sáng mục cả đích rừng”? gì? dụngsựđâm vật,kiểu bơng”sự ẩn việc dụ từ nào?khác? “lửa lựu” thuộc kiểu ẩn dụ nào? Mặt trời chân lí chĩi qua tim”
  17. Hướng dẫn về nhà - Nắm được nội dung bài học - Hồn thành bài tập SGK - Sưu tầm các câu ca dao, câu thơ cĩ sử dụng phép ẩn dụ -Viết đoạn văn ngắn (4-6 câu) cĩ sử dụng phép ẩn dụ. Chủ đề tự chọn.
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Chuẩn bị soạn bài mới: “Luyện nói về văn miêu tả” theo hướng dẫn sgk/71. -Lập dàn bài cho các đề trong sgk/71. + Tổ 1 và 2 : Làm dàn ý BT1 Hãy tả lại bằng miệng quang cảnh lớp học trong Buổi học cuối cùng. + Tổ 3 và 4 : Làm dàn ý BT2. Hãy tả lại bằng miệng về hình ảnh thầy giáo Ha-men. (theo gợi ý SGK/71) - Viết thành những đoạn văn dựa trên dàn bài. - Tập nói (trình bày bằng miệng) trước lớp.