Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Sơn Tinh, Thủy tinh - Huỳnh Ngọc Diễm

pptx 27 trang thanhhien97 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Sơn Tinh, Thủy tinh - Huỳnh Ngọc Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_6_son_tinh_thuy_tinh_huynh_ngoc_diem.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Sơn Tinh, Thủy tinh - Huỳnh Ngọc Diễm

  1. Kính chào quý thầy cô đến dự giờ tiết học Môn: Ngữ Văn GV: Huỳnh Ngọc Diễm Lớp: 6a11
  2. Em hãy cho biết những hình ảnh sau đây minh họa cho những truyền thuyết nào?
  3. Truyền thuyết Thánh Gióng
  4. Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
  5. Câu 1: Em hãy nêu khái niệm truyền thuyết. Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền Thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
  6. Câu 2: Em hãy tìm đáp án đúng yếu tố tưởng tượng kì ảo của truyện Bánh chưng, bánh giầy. a. Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con. b. Lang Liêu nằm mơ gặp thần báo mộng. c. Lang Liêu dùng gạo làm bánh chưng, bánh giầy. d. Lang Liêu được truyền ngôi.
  7. Câu 3: Truyền thuyết “Thánh Gióng” mang đậm yếu tố lịch sử. Đó là những yếu tố nào? * Các yếu tố lịch sử: - Thời kì các vua Hùng, đất nước luôn chống giặc ngoại xâm. - Chi tiết ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt nói lên trình độ phát triển của thời đại Hùng Vương - thời đại đồ sắt. - Những dấu tích còn lưu lại vẫn còn cho đến ngày nay.
  8. Clip mưa bão lũ lụt
  9. Tiết 7: Văn Bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền Thuyết)
  10. Tiết 7: Văn Bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền Thuyết) I.Tìm hiểu chung: 1. Thể loại: truyền thuyết 2. Phương thức biểu đạt: Tự sự 3. Bố cục: 3 phần
  11. Tiết 7: Văn Bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền Thuyết) I.Tìm hiểu chung: 3. Bố cục: 3 phần Từ đầu  mỗi thứ một đôi: Vua Hùng kén rể Tiếp theo  Thần nước đành rút quân: ST,TT cầu hôn, cuộc giao chiến của 2 vị thần. Còn lại : Sự trả thù hàng năm của thủy tinh và chiến thắng của Sơn Tinh
  12. Tiết 7: Văn Bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền Thuyết) II. Đọc – Hiểu văn bản:
  13. Tìm hiểu chú thích (1) Sơn Tinh: Thần Núi; Thủy Tinh: Thần Nước. Truyện Sơn Tinh, Thủy tinh bắt nguồn từ thần thoại cổ về núi Tản Viên nhưng đã được lịch sử hóa thành truyền thuyết. Một số đền thờ Sơn Tinh ở Vĩnh Phúc
  14. (3) Núi Tản Viên: núi cao ở huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây (nay là Hà Nội) cũng gọi là núi Ba Vì. Núi có ba đỉnh, đỉnh cao nhất 1281m, ngọn giữa có hình thắt cổ bồng, trên tỏa ra như cái tán nên gọi là Tản Viên.
  15. (8) Hồng mao: ở đây chỉ bờm ngựa màu hồng.
  16. Kể tóm tắt những sự việc chính -Vua Hùng kén rể; - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn; - Vua Hùng ra điều kiện chọn rể; - Sơn Tinh đến trước được vợ; - Thuỷ Tinh đến sau tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh; - Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua, đành rút quân về; - Hằng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh.
  17. Tiết 7: Văn Bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền Thuyết) II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Vua Hùng kén rể: - Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. - Vua cha yêu thương hết mực.  Muốn kén cho con người chồng thật xứng đáng.
  18. Tiết 7: Văn Bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền Thuyết) II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Vua Hùng kén rể: a. Hình tượng nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
  19. Tiết 7: Văn Bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền Thuyết) THẢO LUẬN NHÓM Thảo luận theo bàn. Thời gian 2 phút Em hãy tìm những chi tiết giới thiệu hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh? Em có nhận xét gì về tài năng và quyền lực của hai nhân vật?
  20. Tiết 7: Văn Bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền Thuyết) a. Hình tượng nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: Sơn Tinh Thủy Tinh Xuất Vùng núi Tản Viên – Thần núi Ở miền biển – Thần thân Nước Tài Có tài vẫy tay về phía đông, Có tài gọi gió, gió năng phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay đến; hô mưa, mưa về phía tây, phía tây mọc lên về. từng dãy núi đồi. → Hai vị thần ngang tài ngang sức.
  21. Tiết 7: Văn Bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền Thuyết) II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Vua Hùng kén rể: b. Điều kiện thách cưới: Sính lễ Thời gian Một ngày  Quý hiếm, thời gian gấp.
  22. Tiết 7: Văn Bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền Thuyết) II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Vua Hùng kén rể: a. Hình tượng nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: b. Điều kiện thách cưới:  Tìm người tài giỏi, thông minh. => Chi tiết tưởng tượng kì ảo.
  23. LUYỆN TẬP Câu 1: Em hãy kể tên một số truyện dân gian liên quan đến thời đại vua Hùng. Con rồng cháu tiên Thánh Gióng Bánh chưng, bánh giầy Sơn Tinh, Thủy Tinh
  24. Câu 2: Chọn ý đúng: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ của người Việt cổ trong công cuộc: A. Dựng nước. B. Giữ nước. C. Đấu tranh chống thiên tai. D. Xây dựng nền văn hoá dân tộc.
  25. VẬN DỤNG Em hãy viết đoạn văn ngắn 5 - 7 dòng nêu cảm nhận của em về hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy tinh.
  26. Tiết 7: Văn Bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền Thuyết) TÌM TÒI MỞ RỘNG Em có suy nghĩ gì về thông điệp của hình ảnh