Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103: Ẩn dụ

ppt 21 trang Hải Phong 17/07/2023 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103: Ẩn dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_103_an_du.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103: Ẩn dụ

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nhân hĩa là gì ? Nêu tác dụng của nhân hĩa. Xác định và nêu tác dụng của phép nhân hĩa trong trường hợp sau: "Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ" (Ngắm trăng – Hồ Chí Minh) 2. Cĩ mấy kiểu nhân hĩa thường gặp? Cho ví dụ minh họa.
  2. TIẾT 103 ẨN DỤ
  3. TIẾT 103 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? “Anh đội viên nhìn Bác 1. Ví dụ: Mục I/SGK/68 Càng nhìn lại càng thương Người Cha: chỉ Bác Hồ Người Cha mái tĩc bạc  Cĩ nét tương đồng Đốt lửa cho anh nằm.” (Minh Huệ) Từ Người Cha dùng để chỉ ai? Hãy giải thích vì sao cĩ thể ví Bác Hồ như Người Cha? Vì Bác Hồ với Người Cha cĩ những phẩm chất giống nhau (tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sĩc chu đáo đối với con )➔ cĩ nét tương đồng.
  4. So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sau đây:(BT1/69) - Cách 1: Bác Hồ mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt bình thường (Không có tính nghệ thuật) - Cách 2: Bác Hồ như Người cha Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt cĩ sử dụng phép so sánh (Cĩ tính gợi hình, gợi cảm) - Cách 3: Người Cha mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm (Đêm nay Bác khơng ngủ, Minh Huệ) diễn đạt cĩ sử dụng phép ẩn dụ (hàm súc, gợi hình, gợi cảm) Ẩn dụ cĩ tác dụng tạo cho câu nĩi cĩ tính hình tượng, biểu cảm và hàm súc hơn so với phép so sánh và cách nĩi bình thường.
  5. TIẾT 103 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? Ví dụ: Mục I/SGK/68 Người Cha: chỉ Bác Hồ  Cĩ nét tương đồng  Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ *Ghi nhớ (SGK/68)
  6. Phép so sánh và ẩn dụ cĩ điểm gì giống và khác nhau? (BT1/69) Cách 2: Cách 3: Bác Hồ như Người cha Người Cha mái tĩc bạc Vế A Vế B Vế B → diễn đạt cĩ sử dụng phép → diễn đạt cĩ sử dụng phép so sánh ẩn dụ - Giống nhau: cĩ nét tương đồng, cĩ tính gợi hình, gợi cảm. - Khác nhau: + So sánh: thường cĩ 2 vế (vế A và vế B) để đối chiếu. + Ẩn dụ: chỉ cĩ 1 vế dùng để so sánh (vế B), cịn vế được so sánh (vế A) thì ẩn đi (hiểu ngầm). Chính vì vậy ẩn dụ cịn được gọi là so sánh ngầm, kín đáo làm cho câu nĩi hàm súc hơn.
  7. TIẾT 103 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? 1. “Anh đội viên nhìn Bác Ví dụ: Mục I/SGK/68 Càng nhìn lại càng thương Người Cha: chỉ Bác Hồ Người Cha mái tĩc bạc  Cĩ nét tương đồng Đốt lửa cho anh nằm.”  Gợi hình, gợi cảm (Đêm nay Bác khơng ngủ, Minh Huệ) => Ẩn dụ 2. “Về thăm nhà Bác làng Sen, *Ghi nhớ: SGK/68 Cĩ hàng râm bụt thắp lên lửa hồng”. II. Các kiểu ẩn dụ: (Nguyễn Đức Mậu) Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 3. “Chao ơi, trơng con sơng, vui như thấy nắng giịn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng” (Nguyễn Tuân)
  8. TIẾT 103 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? 1. “Anh đội viên nhìn Bác Ví dụ: Mục I/SGK/68 Càng nhìn lại càng thương Người Cha: chỉ Bác Hồ Người Cha mái tĩc bạc  Cĩ nét tương đồng Đốt lửa cho anh nằm.”  Gợi hình, gợi cảm (Minh Huệ) => Ẩn dụ -Người Cha - Bác Hồ *Ghi nhớ: SGK/68  tương đồng về phẩm chất II. Các kiểu ẩn dụ: Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 - Người Cha  chỉ Bác Hồ Hãy cho biết hình ảnh  ẩn dụ phẩm chất “Người Cha” và “Bác Hồ” cĩ sự tương đồng về mặt nào?
  9. TIẾT 103 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? 2. “Về thăm nhà Bác làng Sen, Ví dụ: Mục I/SGK/68 Cĩ hàng râm bụt thắp lên lửa Người Cha: chỉ Bác Hồ hồng”.  Cĩ nét tương đồng thắp chỉ sự “nở hoa”  Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ  Tương đồng về cách thức *Ghi nhớ: SGK/68 lửa hồng chỉ “màu đỏ” của hoa II. Các kiểu ẩn dụ: râm bụt. Ví dụ: Mục I và II/SGK/68  Tương đồng về hình thức - Người Cha  chỉ Bác Hồ  ẩn dụ phẩm chất Từ “thắp” và - thắp  sự nở hoa “lửa hồng” được  ẩn dụ cách thức dùng để chỉ sự vật - lửa hồng  màu đỏ của hoa  ẩn dụ hình thức hiện tượng nào?
  10. TIẾT 103 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? Ví dụ: Mục I/SGK/68 3. “Chao ơi, trơng con sơng, Người Cha: chỉ Bác Hồ vui như thấy nắng giịn tan sau kì mưa dầm, vui như nối  Cĩ nét tương đồng lại chiêm bao đứt quãng”  Gợi hình, gợi cảm (Nguyễn Tuân) => Ẩn dụ *Ghi nhớ: SGK/68 chuyển đổi Vị II. Các kiểu ẩn dụ: Thị cảm giác giác Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 giác - Người Cha  chỉ Bác Hồ  ẩn dụ phẩm chất nắng giịn tan  nắng to, rực rỡ Thế nào là “nắng - thắp  sự nở hoa giịn tan”? Cách  ẩn dụ cách thức cảm nhận cĩ gì - lửa hồng  màu đỏ của hoa  ẩn dụ hình thức đặc biệt?
  11. TIẾT 103 ẨN DỤ I. Ẩn dụ là gì? - nắng giịn tan  nắng to, rực rỡ Ví dụ: Mục I/SGK/68  ẩn dụ chuyển đổi cảm giác Người Cha: chỉ Bác Hồ *Ghi nhớ (SGK/69)  Cĩ nét tương đồng III. Luyện tập:  Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ Bài 2, 3 (SGK/70) → Làm vào vở bài làm. *Ghi nhớ: SGK/68 II. Các kiểu ẩn dụ: Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 - Người Cha  chỉ Bác Hồ  ẩn dụ phẩm chất - thắp  sự nở hoa  ẩn dụ cách thức - lửa hồng  màu đỏ của hoa  ẩn dụ hình thức
  12. III. Luyện tập Bài 2: Tìm hình ảnh ẩn dụ và nêu nét tương đồng giữa các sự vật hiện tượng được so sánh ngầm với nhau? a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. – ăn quả  “Sự hưởng thụ thành quả lao động”. – kẻ trồng cây  “người tạo ra thành quả”. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. – mực, đen  “cái xấu, cái tối tăm.” – đèn, sáng  “cái tốt, cái hay, cái tiến bộ.” c. Thuyền về cĩ nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. – thuyền  “người đi xa”. – bến  “người ở lại”. d. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. – mặt trời  “Bác Hồ”.
  13. Bài 3. Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và nêu tác dụng. a. Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. - mùi hồi (khứu giác) →chảy qua mặt (xúc giác) - -> Tác dụng: Cảm nhận sự lan tỏa của mùi hồi chín. b. Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai. - Ánh nắng (thị giác) →chảy đầy vai (xúc giác) -> Tác dụng: Cảm nhận sự ấm áp của nắng. c. Ngồi thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. - Tiếng rơi (thính giác) →rất mỏng (thị giác, xúc giác) -> Tác dụng: Cảm nhận được độ dày mỏng của chiếc lá rơi. d. Em thấy cả trời sao Xuyên qua từng kẽ lá Em thấy cơn mưa rào Ướt tiếng cười của bố - Ướt (xúc giác) →tiếng cười (thính giác) -> Tác dụng: Cảm nhận được niềm vui của người bố.
  14. III. Luyện tập 1. Bài tập sgk – trang 69,70) 2. Bài tập bổ sung Bài 1. Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi ở dưới : Từ ấy trong tơi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chĩi qua tim Hồn tơi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim (Tố Hữu, Từ ấy) ? Trong khổ thơ trên tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ nào? A. Ẩn dụ B. So sánh C.C Ẩn dụ và so sánh D. Khơng dùng biện pháp tu từ nào Bài 2. Kiểu ẩn dụ nào đã dược sử dụng trong câu sau ? Hắn đã nướng vào sịng bạc cả mấy trăm ngàn. A. Ẩn dụ hình thức B.B Ẩn dụ cách thức C. Ẩn dụ phẩm chất D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác Bài 3. Những cách nĩi sau đây cĩ phải là ẩn dụ khơng? Nếu phải, nĩ là kiểu ẩn dụ nào? Nhìn thấy ớn, nghe mệt, nĩi ngọt, giộng chua lè, thơm điếc mũi, -> Đĩ là những cách nĩi ẩn dụ, thuộc kiểu chuyển đổi cảm giác.
  15. III. Luyện tập 1. Bài tập sgk – trang 69,70) 2. Bài tập bổ sung Bài 4. Xác định và nêu tác dụng biểu đạt của biện pháp tu từ ẩn dụ trong các câu sau : a. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương, Viếng lăng Bác) - Ẩn dụ : mặt trời (câu thơ thứ hai) - Tác dụng: Tác giả dùng từ Mặt trời (câu thơ thứ hai) để chỉ Bác Hồ - Vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc. Người (như Mặt trời) soi sáng, dẫn đường chỉ lối cho dân tộc ta thốt khỏi cuộc sống nơ lệ tối tăm, đi tới tương lai độc lập, tự do, hạnh phúc. b. Mấy cánh bướm rập rờn trơi trước giĩ Những trâu bị thong thả cúi ăn mưa. (Anh Thơ, Chiều xuân) - Ẩn dụ : trơi, ăn mưa - Tác dụng : Thể hiện sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ về thiên nhiên buổi chiều xuân êm ả, thơ mộng.
  16. III. Luyện tập 1. Bài tập sgk – trang 69,70) 2. Bài tập bổ sung Bài 5. Tìm một số câu tục ngữ hoặc ca dao cĩ sử dụng phép ẩn dụ. Chẳng hạn, các em cĩ thể tìm các câu sau: - Tre già măng mọc - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ - Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Trăng ra trước giĩ cịn chăng hỡi đèn ? Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng lại chịu luồn đám mây ?
  17. TRỊ CHƠI CỦNG CỐ 1 Tăng sức gợi hình So sánh1 ngầm Nét tương2 đồng gợi cảm3 cho sự 2 diễn đạt 3 4 4 Ẩn dụ hình5 thức 5 Ẩn dụ phẩm chất 6 ẨN DỤ 7 Ẩn dụ chuyển đổi Ẩn dụ cách thức 6  76 cảm giác Từ “mặt trời” trong câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ nào? CâuẨn“Dưới tục dụ ngữ dựa trăng “ vàoĐi quyênmột đâu ngàyđể đã gọi gọiđàng, tên hè sự học– Đầuvật, một sựtường sàng việc lửa khơnnày lựu bằng” đượclập tên lịe sử ViệcCho biếtsử dụngkiểu ẩn phép dụPhép“Từ trongtu tu từấy câutừ ẩntrong ẩn dụthơ dụ trong tơi“Một cịn bừng thơ,tiếngđược nắng văn chim gọi hạnhằm làkêu gì? sáng mục cả đích rừng”? gì? dụngsựđâm vật,kiểu bơng”sự ẩn việc dụ từ nào?khác? “lửa lựu” thuộc kiểu ẩn dụ nào? Mặt trời chân lí chĩi qua tim”
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm chắc nội dung bài học. - Hồn thành bài tập. • Chuẩn bị: Luyện nĩi văn miêu tả • (theo gợi ý SGK Tổ 1: Đề 1.- Tổ 2: Đề 2.- Tổ 3: Đề 3)