Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103+104: Cây tre Việt Nam

ppt 13 trang Hải Phong 17/07/2023 2410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103+104: Cây tre Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_103104_cay_tre_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 103+104: Cây tre Việt Nam

  1. Văn bản:
  2. 1.Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích a. Đọc Khi trÇm l¾ng khi suy tư lóc ngät ngµo. dÞu dµng, khi khÈn trư¬ng s«i næi, lóc phÊn khëi h©n hoan, khi thñ thØ t©m tình, lóc m¬ mµng bay bæng ®o¹n cuèi ®äc giäng chËm, ch¾c khoÎ vµ Êm ¸p, tha thiÕt, r¾n rái. Chó ý nhÊt c¸c ®iÖp tõ, ®iÖp ngữ, ®ång vÞ ngữ. b.Tìm hiểu chú thích
  3. THÉP MỚI 2. Tìm hiểu văn bản 2.1. Tìm hiểu chung a. Tác giả -Tên thật: Hà Văn Lộc (1925- 1991), quê Hà Nội. Ông viết báo, bút kí, thuyết minh phim. - Văn bản là lời bình cho bộ phim “Cây tre Việt Nam” của các nhà điện ảnh Ba Lan.
  4. VĂN BẢN THÉP MỚI b.Tác phẩm. - Hoàn cảnh ra đời : Viết 1955. Nêu hoàn - Lời bình cho bộ phim “Cây cảnh ra đời tre Việt Nam” của các nhà điện của văn bản“Cây tre ảnh Ba Lan Việt Nam”? -Thể loại: Bút kí -Phương thức biểu đạt: thuyết minh, bình luận, biểu cảm, miêu tả Thể loại và Chủ đề: Cây tre mang những đức tính phương của người hiền là tượng trưng cao thức biểu quý của dân tộc Việt Nam đạt?
  5. THÉP MỚI Bố cục: + P1: Từ đầu -> chí khí như người. => Cây tre có mặt khắp nơi trên đất 4 phần nước và có nhiều phẩm chất đáng quý. + P2: Từ “Nhà thơ đã có lần -> chung thủy”. => Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hằng ngày và trong lao động. + P3: Từ “Như tre mọc thẳng ->Tre, anh hùng chiến đấu.” => Tre sát cánh cùng con người trong cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước. + P4: Đoạn còn lại. => Tre mãi là bạn đồng hành của dân tộc ta hiện tại và tương lai.
  6. THÉP MỚI 2.2 Tìm hiểu chi tiết. - Phẩm chất: a.Tìm hiểu những phẩm chất của cây tre + Ở đâu cũng xanh tốt. - Tre là bạn thân nông dân, nhân + Cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. dân Việt Nam. * Nhiều tính từ, phép nhân hóa, Nhân hoán, điệp ngữ -> sự gắn bó so sánh => Ca ngợi sức sống giữa tre và con người. bền bỉ, mãnh liệt & những phẩm chất cao quý của cây tre. - Hình dáng: + Mọc thẳng. + Dáng mộc mạc. + Xanh nhũn nhặn.
  7. sNhững câu văn sử dụng biện pháp NT, và NT, Tác dụng những câu nói đến phẩm chất của tre Từ loại - Cây tre là người bạn thân của nông dân, - Nhân Tre gần gũi gắn nhân dân VN. hóa bó và mang - nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. - So những phẩm - đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn. sánh chất đáng quý - Tre, nứa, trúc, mai, vầu cùng một mầm -Liệt của người dân non măng mọc thẳng. kê VN: ngay - Vào đâu tre cũng sống, cũng xanh tốt. - Sử thẳng, mộc mạc, - Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi dụng giản dị, nhũn nhũn nhặn. nhiều nhặn, cứng - Lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc tính từ. cáp, - Tre trông thanh cao,giản dị, chí khí như Tre là biểu người tượng cho nhân dân VN
  8. THÉP MỚI b. Cây tre gắn bó với con người Việt Nam. *. Trong đời sống và lao động sản xuất. - Có mặt khắp mọi nơi, bao bọc xóm làng.
  9. THÉP MỚI b. Cây tre gắn bó với con người * Phép nhân hóa, các dẫn chứng sắp Việt Nam. xếp theo trình tự -> Tre gắn bó với *. Trong đời sống và lao động sản con người từ lúc lọt lòng đến khi xuất. nhắm mắt xuôi tay. - Trong lao động & trong *. Trong chiến đấu. cuộc sống: - Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Dựng nhà, dựng cửa, vỡ - Tre xung phong, hi sinh để bảo vệ ruộng, khai hoang, là cánh con người. - Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tay, cối xay, chẻ lạt, que tranh, giữ đồng lúa chín. chuyền, nôi, chõng, - Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu! giường, điếu cày, sống chết * Phép điệp ngữ, nhân hóa -> nhấn có nhau, làm diều, làm sáo, mạnh vai trò của cây tre đối với cổng trào, đu tre, bóng mát. con người Việt Nam.
  10. THÉP MỚI a. Phẩm chất của cây tre. b. Cây tre gắn bó với con người Việt Nam. * Trong đời sống và lao động sản xuất. * Trong chiến đấu. -Tre đồng hành cùng dân tộc Việt Nam trong hiện tại và tương lai. - Nét đẹp văn hóa, phương tiện biểu lộ cảm xúc. - Tre mãi là người bạn đồng hành thủy chung của dân tộc Việt Nam.
  11. THÉP MỚI 3. TỔNG KẾT: b. Nội dung: a. Nghệ thuật: Với vẻ đẹp bình dị và nhiều - Nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang phẩm chất đáng quý, cây tre biểu ý nghĩa biểu tượng; lời văn giàu cảm tượng cho dân tộc, đất nước Việt xúc. Nam. - Sử dụng thành công phép nhân hóa. . Luyện tập: Tìm câu tục ngữ, ca dao, thơ có nói đến cây tre. - Tre già măng mọc. (Tục ngữ) - Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che. (Đỗ Trung Quân) - Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát. (Viễn Phương)
  12. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: - Học thuộc nội dung chính văn bản. - Chuẩn bị bài “Câu trần thuật đơn”.