Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 20: Câu đặc biệt (Bản đẹp)

ppt 32 trang Hải Phong 19/07/2023 1140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 20: Câu đặc biệt (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_20_cau_dac_biet_ban_dep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 20: Câu đặc biệt (Bản đẹp)

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ: Thế nào là rút gọn câu? Nêu tác dụng của việc rút gọn câu? Khi nói, hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. - Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước; ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 Trong các câu sau, câu nào là câu rút gọn? a) Mùa xuân đến rồi! b) Ngày mai, tôi đi chợ. c) Học ăn, học nói, học gói, học mở. d) Nam là học sinh giỏi.
  3. Câu "Cần ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn" được rút gọn thành phần nào? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Bổ ngữ D. Trạng ngữ
  4. Câu 2: Có nên sử dụng câu rút gọn như trường hợp dưới đây không? Vì sao? Thầy giáo gọi Hưng lên kiểm tra bài cũ, Hưng chần chừ không muốn lên. - Thầy: Em có học bài không? - Hưng: Không.
  5. Cho tình huống sau: Nhóm bạn đang chơi ngoài sân trường , bỗng có mưa, Nam kêu lên : - Mưa ! Bạn Nga bảo đó chỉ là một từ , Tùng lại bảo đó là một câu. Theo em bạn nào đúng ?
  6. Tiết 85: TIẾNG VIỆT
  7. I. Thế nào là câu đặc biệt? *Ví dụ: Cho ba câu sau: Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp . (Khánh Hoài) Câu màu đỏ trong ví dụ trên có cấu tạo như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng? a. Đó là một câu bình thường có đủ chủ ngữ- vị ngữ. b. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ. c. Đó là một câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ.
  8. I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT Ví dụ 1: 1. Xét ví dụ : Ôi, em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. Ví dụ 2: Cây tre Việt Nam. Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng , thủy chung , can đảm. Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ.
  9. I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT 1. Xét ví dụ : 2. Kết luận : Ví dụ 1: Câu đặc biệt là loại câu Tiếng kêu sửng sốt không cấu tạo theo mô hình Ôi, em Thủy ! * Ghi nhớ sgk T 28. của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi chủ ngữ, vị ngữ bước vào lớp. CÂU ĐẶC BIỆT Ví dụ 2: Cây tre Việt Nam. Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng , thủy chung , can đảm.
  10. Trong 2 câu in đỏ sau, câu nào là câu đặc biệt? a) - Cậu gặp anh ấy bao giờ? - Một đêm mùa xuân. → Câu rút gọn. b) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. → Câu đặc biệt.
  11. So sánh cấu tạo câu rút gọn và câu đặc biệt Câu rút gọn Câu đặc biệt Câu có cấu tạo theo mô hình Câu không có cấu tạo theo mô chủ ngữ, vị ngữ nhưng lược bỏ hình chủ ngữ, vị ngữ. một số thành phần - Dựa vào ngữ cảnh có thể khôi - Không thể khôi phục lại phục lại thành phần lược bỏ thành phần lược bỏ Ví dụ : - Cậu gặp anh ấy bao giờ? Ví dụ : - Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ - Một đêm mùa xuân. của bác tài Phán từ từ trôi. - Khôi phục lại thành phần lược - Không thể khôi phục lại bỏ: - Tôi đã gặp anh ấy vào một thành phần chủ ngữ, vị ngữ đêm mùa xuân.
  12. Hãy gọi tên cho các câu in đậm (màu vàng) trong các ví dụ dưới đây: Một đêm mùa xuân. - Chị gặp anh ấy bao giờ? - Chị gặp anh ấy bao giờ? Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài - Một đêm mùa xuân. - Chị gặp anh ấy vào Phán từ từ trôi. một đêm mùa xuân. CÂU ĐẶC BIỆT CÂU RÚT GỌN CÂU BÌNH THƯỜNG
  13. I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT 1. Xét ví dụ : 2. Kết luận : * Ghi nhớ sgk T 28. 3. Lưu ý : Cần phân biệt câu đặc biệt với câu bình thường và câu rút gọn CÂU ĐẶC BIỆT CÂU BÌNH THƯỜNG CÂU RÚT GỌN Vốn là câu bình thường Là câu không thể có Là câu có đủ cả chủ nhưng bị rút gọn CN, VN chủ ngữ và vị ngữ. ngữ và vị ngữ hoặc cả C-V, nhưng có thể căn cứ vào tình huống cụ thể để khôi phục lại các thành phần đã bị rút gọn
  14. II. Tác dụng của câu đặc biệt
  15. Tác dụng Bộc lộ Liệt kê thông Xác định Gọi đáp Câu cảm xúc báo về sự tồn thời gian, đặc biệt tại của sự vật nơi chốn Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. “ Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn. An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị
  16. II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT
  17. I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT Bài tập nhanh : Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ Chỉ ra và nêu tác dụng của các câu đặc biệt trong những trường hợp sau: * Ghi nhớ sgk T 28. II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT a. Gió. Mưa. Não nùng. - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự ( Nguyễn Công Hoan) việc được nói đến trong đoạn b. Sài Gòn. Mùa xuân năm 1975 . Các - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự cánh quân đã sẵn sàng cho trận tấn vật, hiện tượng công lịch sử. - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp c. Trời ơi! Trời ơi! Mợ chết mất! * Ghi nhớ sgk T 29. Dũng ơi! ( Nguyên Hồng)
  18. LUYỆN TẬP Bài tập 1+2: Tìm câu đặc biệt, câu rút gọn và nêu tác dụng trong các đoạn văn sau: (1) (2) a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy.(3) Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.(4) Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.(5) Nghĩa là phải ra sức giải thích, truyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. (1) (Hồ Chí Minh) b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu.(2) Ba giây (3 )Bốn giây (4)Năm giây (5) Lâu quá! (Vũ Tú Nam) c)(1) Sóng ầm ập đập vào những tảng đá lớn ven bờ.(2) Gió biển thổi lồng lộng.(3) Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu.(4) Một hồi còi. (Nguyễn Trí Huân) (1) d)(2) Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi! (3) Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! -(4) Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. (Trần Hoài Dương)
  19. Bài tập 1, 2: Đoạn Câu đặc biệt Câu rút gọn Tác dụng (2) Có khi được dễ thấy. Làm cho câu gọn hơn, a (3) Nhưng cũng trong tránh lặp lại những từ ngữ rương, trong hòm. đã xuất hiện trong câu (5) Nghĩa là phải kháng đứng trước. chiến. (2) Ba giây (3) Xác định thời gian b Bốn giây (4) Năm (2), ( 3), (4); giây (5) Lâu quá! Bộc lộ cảm xúc(5) (4) Một hồi còi c Thông báo sự tồn tại của sự vật-còi tàu xuất hiện (3) Hãy kể chuyện cuộc đời - Gọi đáp (2) (2) Lá ơi! bạn cho tôi nghe đi! - Làm cho câu gọn hơn, d (4) Bình thường lắm, chẳng tránh lặp lại từ ngữ xuất có gì đáng kể đâu. hiện trong câu đứng trước (3) ,(4)
  20. III. LUYỆN TẬP Trong đoạn trích sau đây, những câu nào là câu đặc biệt ? Chúng được sử dụng nhằm mục đích gì? Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc. ( Trần Cư ) CÂU ĐẶC BIỆT TÁC DỤNG Liệt kê, thông báo sự tồn tại của Và lắc. Và xóc. sự vật , hiện tượng
  21. Bài tập 3. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có một vài câu đặc biệt. Gợi ý: Mùa thu! Bầu trời trong xanh lộng gió. Tiếng chim líu lo trước hiên nhà. Nắng nhảy nhót phía trước con đường làng quanh co uốn khúc. Con sông nước chảy hiền hòa, ôm lấy làng quê như người mẹ dịu hiền đang vỗ về đứa con yêu. Cây bàng già, cành khẳng khiu, da xù xì đang cất giọng tâm tình với mấy trẻ nhỏ dưới một sắc vàng quen thuộc. Ôi! Yêu biết mấy mùa thu quê hương.
  22. Trò chơi ô chữ A B C D E F A B C D E F ChỉTrongHãy ra thêm câu 2 mục đặc một a biệt câuvà b,trong đặt phần biệt đoạn gạch bộc sau chânlộ cảmvà trongcho xúc biết vàomục tác phần nào dụng là văn câu của bản đặc câu sau biệt? đặc: a.biệt Đêm đó. cuốiĐặt đông, mộtNêu đoạn mọiThế tác tiếngđối nàodụng thoại động là trong củatrongcâu đó câunôngđặc có dùng trườngđặcbiệt? câu biệt. đã đặc im biệt. bặt từ lâu. Nếu chúng ta không có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thì b. Đêm cuối đông. Mọi tiếng động trong nông trường đã im bặt từ lâu. con Rừng sông ơi! êmTa đãđềm về với đây, con mang đò quê sức hương của đôi sẽ tay trở lao thành động dòng khó sôngkhăn khôngchết quản ngại. Nhóm I Nhóm II Nhóm III Nhóm IV 6010403020500 đđđ 6010403020500 đđđ 6010403020500 đ đđ 6010403020500 đđđ Đ S Đ S Đ S Đ S
  23. Thảo luận nhóm Mỗi nhóm thực hiện một đoạn thoại, đề tài tự chọn, có sử dụng câu đặc biệt và nêu công dụng của nó. 3